Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhận thấy nkết tủa = 0,02 mol < nNa[Al(OH)4] → Xảy ra 2 trường hợp,
Để thể tích dung dịch HCl là lớn nhất thì xảy ra quá trình hòa tan kết tủa
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,1 ----> 0,1
Na[Al(OH)4] + HCl → Al(OH)3 + H2O
0,02-----------> 0,02-------> 0,02
Na[Al(OH)4] + 4HCl → AlCl3 + 2H2O
0,03-------- ->0,12
Vậy nHCl = 0,1 + 0,02 + 0,12 = 0,24 mol → V= 0,12 lít.
Đáp án C
Đáp án A
Ta có nCO2 = 0,02 mol; nNaOH = 0,006 mol; nBa(OH)2 = 0,012 mol
nBa2+ = nBa(OH)2 = 0,012 mol và ∑nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,006 + 2.0,012 = 0,03 mol
nên tạo ra 2 loại muối
nCO32- = nOH- - nCO2 = 0,03 – 0,02 = 0,01 mà nBa2+ = 0,012 mBaCO3↓ = 0,01.197 = 1,97g
Đáp án B
Hướng dẫn nKOH = 0,06 mol; nNaOH = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH + mKOH = mrắn khan + mH2O
=> mH2O = 1,08 gam => nH2O = 0,06 mol
Vì X là axit đơn chức => nX = nROH = nH2O = 0,06 mol
=> MX = 3,6 / 0,06 = 60
=> X là CH3COOH
Chọn đáp án C
Bảo toàn khối lượng:
mH2O = 3,6 + 0,5 × 0,12 × (56 + 40) - 8,28 = 1,08g
⇒ nX = nH2O = 0,06 mol
⇒ MX = 3,6 ÷ 0,06 = 60
⇒ X là CH3COOH
Đáp án D
• 0,42 mol NaOH + 0,02 mol Fe2(SO4)3; 0,04 mol Al2(SO4)3 → 500ml X + ↓
nAl(OH)3 = 0,08 - 0,06 = 0,02 mol
Vậy sau phản ứng 500ml dung dịch X gồm 0,06 mol Na[Al(OH)4]; 0,18 mol Na2SO4
→ CM các chất trong X là CMNa2SO4 = 0,06 : 0,5 = 0,12 M;
CMNa[Al(OH)4] = 0,18 : 0,5 = 0,36 M