Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Ta có: \(U_1=U_v=28V\)
\(\Rightarrow R1=\dfrac{U1}{I}=\dfrac{28}{0,7}=40\Omega\)
\(\Rightarrow R=R1+R2=40+18=58\Omega\)
\(\Rightarrow U=R.I=58.0,7=40,6V\)
b. \(I'=I:2=0,7:2=0,35A\)
\(\Rightarrow R'=U:I'=40,6:0.35=116\Omega\)
Mà: \(R'=R1+R2+R3\)
\(\Rightarrow R3=R'-\left(R1+R2\right)=116-58=58\Omega\)
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=10+20=30\left(\Omega\right)\)
b) CĐDĐ của mạch là:
\(I=\dfrac{12}{30}=0,4\left(A\right)\)
Mà I = I1 = I2 ⇒ I1 = 0,4 A
HĐT giữa 2 đầu điện trở R1 là:
Ta có: \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}\Leftrightarrow U_1=I_1.R_1=0,4.10=4\left(\Omega\right)\)
\(a,12V=V_1+V_2\)
\(\rightarrow V_1=4V\)
\(R_1=\dfrac{U}{I_1}=\dfrac{4}{0,8}=5\left(\Omega\right)\)
\(R_2=\dfrac{U}{I_2}=\dfrac{8}{0,8}=10\left(\Omega\right)\)
\(b,I=\dfrac{30V}{R_1+R_2}=\dfrac{30}{15}=2\left(A\right)\)
\(V=5\Omega.2A+10\Omega2A=10V+20V=30V\)
\(A=I=2\left(A\right)\)
a) Số chỉ của ampe kế: I = U 2 / R 2 = 3 / 15 = 0 , 2 A .
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB: U = I.R = 0,2.20 = 4V.
Điện trở tương đương của mạch là : R t đ = R 1 + R 2 = 10 + 20 = 30 Ω
Cường độ dòng điện qua mạch là:
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 1 : U 1 = I . R 1 = 0,4.10 = 4V
Vậy số chỉ của vôn kế là 4V, ampe kế là 0,4A.
a. Giá trị điện trở R1 là: \(R_1=\dfrac{U_v}{I_a}=\dfrac{28}{0,7}=40\left(\Omega\right)\)
Hiệu điện thế hai đầu mạch là: \(U=I_aR_{tđ}=I_a\left(R_1+R_2\right)=0,7\left(40+18\right)=40,6\left(V\right)\)
b. Cường độ dòng điện qua toàn mạch là: \(I_a=\dfrac{U}{R_{tđ'}}=\dfrac{40,6}{R_x+18}=0,4\left(A\right)\)
\(\Rightarrow R_x=83,5\left(\Omega\right)\)
Chỉ số vôn kế lúc đó là: \(U_{v'}=I_aR_x=0,4.83,5=33,4\left(V\right)\)