Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:
\(l_{đm}=\dfrac{P_{đm}}{U_{đm}}=\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(A\right)\)
Vậy khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là 0,5 A
a) Khi đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường, có nghĩa là cường độ dòng điện qua bóng đèn đúng bằng cường độ dòng điện định mức, và đó cũng là chỉ số của ampe kế.
Ta có: Iđm = P/Uđm = 4,5/6 = 0,75A
b) Đèn sáng bình thường có nghĩa là hiệu điện thế trên hai đầu bóng đèn đúng bằng hiệu điện thế định mức, do đó hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở được tính là Ubt = U - Uđ = 9 - 6 = 3V
Điện trở của biến trở khi ấy là:
Công suất tiêu thụ của biến trở là Pbt = Ubt.Ibt = 3.0,75 = 2,25W
c) Công của dòng điện sản ra trên biến trở trong 10 phút là:
Abt = Pbtt = 2,25.10.60 = 1350J
Công của dòng điện sản ra trên toàn đoạn mạch trong 10 phút là:
Ađm = Pmt = UmImt = 9.0,75.10.60 = 4050J
Tóm tắt :
R1 = 10Ω
R2 = 15Ω
U = 9V
Rtđ = ?
I = ?
U1 ; U2 = ?
Vì R1 nối tiếp R2 nên
Rtđ = R1 + R2
= 10 + 15
= 25 (Ω)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính
I = \(\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{9}{25}=0,36\left(A\right)\)
Có : I = I1 = I2 = 0,36 (A) (vì R1 nt R2)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1
I1 = \(\dfrac{U_1}{R_1}\Rightarrow U_1=I_1.R_1=0,36.10=3,6\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
I2 = \(\dfrac{U_2}{R_2}\Rightarrow U_2=I_2.R_2=0,36.15=5,4\left(V\right)\)
Chúc bạn học tốt
1)Điện trở đèn: \(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{9^2}{2,7}=30\Omega\)
Điện trở toàn mạch: \(R_{tđ}=R_1+R_Đ=6+30=36\Omega\)
2)Dòng điện trong mạch: \(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{9}{36}=0,25A\)
\(R_1ntĐ\Rightarrow I_1=I_Đ=I_m=0,25A\)
Hiệu điện thế hai đầu đèn: \(U_Đ=I\cdot R_Đ=0,25\cdot30=7,5V\)
3)Công suất toàn mạch: \(P=U.I=9\cdot0,25=2,25W\)