K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Các từ ghép là : chung quanh, hung dữ, vững chắc, thanh cao, giản dị, thẳng tắp, phẳng lặng. tốt đẹp, mưa gió.

Các từ láy là : sừng sững, lủng củng, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, chí khí, hỏi han, đứng đắn, dặn dò, đu đủ, chôm chôm, phẳng phiu, dẻo dai, săn bắn, tươi tỉnh, đền đáp, nhanh nhạy.

18 tháng 7 2019

láy: mơ mộng, mong ngóng, mơ màng, sôi nổi, phẳng lặng, gắt gỏng, nặng nề, sừng sững, lủng củng, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, thật thà, hư hỏng, san sẻ, chăm chỉ, ngoan ngoãn, 

ghép : còn lại 

3 tháng 9 2018

bài 1 : từ đơn :

- Em

            từ phức :

- học sinh

- cố gắng 

- chăm chỉ

- học tập

24 tháng 11 2017

lủng củng , mộc mạc , nhũn nhặn , cứng cáp  , châm chọc , dẻo dai , mê mẩn , tươi tắn

2.

dog tu la: vác , đẩy , quay , đi , vật

tính từ : dài , thẳng , rộng , khỏe .

mình cũng ko bít nhưng cô mình dạy là như vậy đấy 

dù đúng hay sai thì cũng kick cho mình đấy

25 tháng 9 2018

tìm từ ghép chứ có phải từ láy đâu ?

Bài 1. Tìm chủ ngữ, vị ngữ của từng câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn dưới đây. Chủ ngữ do danh từ hay cụm danh từ tạo thành?Trăng đang lên. Mặt sông lấp lánh ánh vàng. Núi trùm cát đứng sừng sững bên bờ sông thành  một khối tím thẫm uy nghi trầm mặc. Bóng các chiến sĩ đổ dài trên bãi cát. Tiếng cười nói ồn ã. Gió thổi mát...
Đọc tiếp

Bài 1. Tìm chủ ngữ, vị ngữ của từng câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn dưới đây. Chủ ngữ do danh từ hay cụm danh từ tạo thành?

Trăng đang lên. Mặt sông lấp lánh ánh vàng. Núi trùm cát đứng sừng sững bên bờ sông thành  một khối tím thẫm uy nghi trầm mặc. Bóng các chiến sĩ đổ dài trên bãi cát. Tiếng cười nói ồn ã. Gió thổi mát lộng.

                                                                                      (Khuất Quang Thuỵ)

Bài 2. Tìm trạng ngữ trong các câu sau? Trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu?

a) Ngoài kia, trời vẫn xanh mà đất vẫn xanh.

b) Nhằm giáo dục ý thức tôn trọng luật lệ giao thông, truyền hình Việt nam đã mở mục “Tôi yêu việt nam”

Bài 3. Phân loại những từ sau  thành hai loại:

Săn  bắn , muông thú, mưa gió, đu đủ, tươi tỉnh, chôm chôm, tươi tắn, tốt đẹp, đẹp đẽ, đền đáp, tròn xoe, xinh xẻo, phẳng lặng , nhanh nhạy, nhỏ nhẹ .

-         Từ láy:

-         Từ ghép:

Bài 4. a) Tìm hai thành ngữ hoặc tục ngữ nói về lòng thương người?

            b) Tìm hai thành ngữ hoặc tục ngữ nói về tính trung thực và tự trọng?

 

Bài 5. Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình? Nói rõ tình huống mà em dựa vào để đặt câu hỏi - là tình huống nào?

Bài 6. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, trong các câu sau:

a) Trong  bóng nước láng trên mặt cát như gương, những con chim bông biển  trong suốt như thuỷ tinh  lăn tròn trên những con sóng .

b) Nhờ sự giúp đỡ của cô giáo, bạn ấy đã tiến bộ trong học tập .

 

3
14 tháng 4 2020

Bài 5 :

VD:  tôi  đang ăn gì?

tình huống ; trong lúc đang ăn

14 tháng 4 2020

Bài 1: ~ Mặt sông lấp / lánh ánh vàng .

              CN                        VN

         ~ Núi trùm cát / đứng sừng sững bên dòng sông thành một khối tím thẫm uy nghi trầm mặc.

                CN                                                                  VN

        ~ Bóng các chiến sĩ / đổ dài trên bãi cát .

                     CN                              VN

      ~ Tiếng cười nói / ồn ã .

                 CN               VN 

     ~ GIÓ thổi / mát lộng .

          CN             VN

Bài 2:

a, trạng ngữ : ngoài kia

b, trạng ngữ : nhằm giáo dục ý thức tôn trọng luật lệ giao thông

Bài 3:

từ láy : săn bắn , đu đủ, chôm chôm, tươi tinh, tươi tắn, đẹp đẽ, xinh xẻo, phẳng lặng, nhanh nhạy, nhỏ nhẹ .

từ ghép : muông thú, mưa gió, tốt đẹp, đền đáp, tròn xoe .

Bài 4: 

a:                   ~  Thương người như thể thương thân.

                     ~   Bầu ơi thương lấy bí cùng

                Tuy cùng khác giốn nhưng chung một giàn.

                   ~ Tay đứt ruột xót.

                   ~ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.

b:                ~ Đói cho sạch rách cho thơm

                   ~Thẳng như ruột ngựa

                  ~ Cây ngay ko sợ chết đứng

                 ~ Đói cho sạch rách cho thơm

                 ~ Giay rách phải giữ lấy lề

Bài 5: Mình ko biết 

Bài 6:

a, chủ ngữ: những con chim bông biển trong suốt như thủy tinh

    vị ngữ: lăn tròn trên những con sóng

b, chủ ngữ: bạn ấy 

    vị ngữ: đã tiến bộ trong học tập

học tốt nhé!

Cho các từ: ngon ngọt, nhỏ nhắn, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, ngẫm nghĩ, mỏng manh, ngây ngất, máu mủ, nhỏ nhoi, tươi tắn, tươi tốt, tươi cười, dẻo dai, buôn bán, mênh mông, nhỏ nhẹ.

Từ láy : ngon ngọt , nhỏ nhắn , nhỏ nhẻ , nhỏ nhen , mỏng manh , nhỏ nhoi , tươi tắn , dẻo dai , mênh mông .

Những từ không phải là từ láy thuộc loại từ ghép .

Các từ láy đều là từ láy phụ âm đầu . 

13 tháng 8 2019

 mak bn ơi người ta hỏi những từ ko phải từ láy mak

14 tháng 6 2018

 

Từ ghép Từ láy
Đoạn a ghi nhớ, đền thờ, tưởng nhớ nô nức, bờ bãi
Đoạn b vững chắc, thanh cao mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai
14 tháng 8 2019

+) Từ ghép phân loại : xanh mướt , đỏ thắm 

+) Từ ghép tổng hợp : 

+) Từ láy âm đầu : xum xuê , rập rờn , mịn màng 

+) Từ láy âm đầu và vần ( láy hoàn toàn ) : khum khum

14 tháng 8 2019

- Ghép phân loại : xanh mướt, đỏ thắm, sương đêm, bông hoa

-Ghép tổng hợp: ướt đẫm

-Từ láy: xum xuê, rập rờn, mịn màng

Từ láy hoàn toàn: khum khum

k cho mình nha! chúc bạn học tốt!

31 tháng 8 2019

Từ ghép là:tầm cánh, lũy tre, bờ ao, đất nước,tuyệt đẹp, cánh đồng, đàn trâu,dòng sông, đoàn thuyền,tầng cao, đàn cò, bầu trời,cáo vút.

Từ láy là:rì rào,khóm khoai,rung rinh.

Từ đơn là: dưới,chú, gió,, nước,cảnh.

Danh từ là:cánh đồng, lũy tre, bờ ao, đất nước, đàn trâu, dòng sông, đàn cò, đoàn thuyền, bầu trời,

Động từ là:gặm cỏ,ngược xuôi,bay.

31 tháng 8 2019

từ ghép: tầm cánh, lũy tre,bờ ao,khóm khoai,tuyệt đẹp,đất nước,hiện ra,cánh đồng,đàn trâu, dòng sông, đoàn thuyền, đàn cò, bầu trời, xanh trong, cao vút.

từ láy rào, khóm khoai, rung rinh, thung thăng, 

từ đơn:dưới, chú,là, trong, gió, với, những, rồi, cảnh, của, còn, trên, tầng ,cao.

danh từ:chú, lũy tre, bờ ao, khóm khoai, đất nước, cánh đồng, đàn trâu, dòng sông, đoàn thuyền, đàn cò, bầu trời

động từ: rì rào, rung rinh,,hiện ra, thung thăng, gặm cỏ, ngược xuôi, bay.