Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2. Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống:
\(x\notin y;y\in B;b\in A;b\in B\)
3.
a) A = { 4; 5 ; 6 }
b) B = { 4, 6, 9, 11 }
a, A = {x ∈ ¥|5<x<11}
b, 9 ∈ A; x ∉ A; y ∈ B
c, A = B <=> x = 6; y = 8 hoặc x = 8; y = 6
Nhận xét: Vì thứ tự liệt kê các phần tử không quan trọng nên ở câu c ta có 2 đáp số.
Ta thấy:
Tập hợp A không chứa phần tử x, hay x không thuộc A nên ta viết x ∉ A.
Tập hợp B có chứa phần tử y, hay y thuộc B và ta viết y ∈ B.
Tập hợp A có chứa phần tử b, hay b thuộc A và ta viết b ∈ A.
Tập hợp B có chứa phần tử b, hay b thuộc B và ta viết b ∈ B.
B = {a \(\in\) Z| (a2 + 3a + 6) ⋮ (a + 3)}
a2 + 3a + 6 ⋮ a + 3
a.(a + 3) + 6 ⋮ a + 3
6 ⋮ a + 3
a + 3 \(\in\) Ư(6) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6}
Lập bảng ta có:
a + 3 | - 6 | - 3 | -2 | -1 | 1 | 2 | 3 | 6 |
a | - 9 | - 6 | -5 | -4 | -2 | -1 | 0 | 3 |
Theo bảng trên ta có: a \(\in\) {-9; -6; -5; -4; -2; -1; 0; 3}
B = {-9; -6; -5; -4; -2; -1; 0; 3}
Vậy số phần tử tập B là 8 phần tử.