Cho các phép lai sau

I. Aabb x  aaBb.

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 11 2017

Đáp án A

(1) Aabb x aaBb: dị hợp = 1/2.1/2 = 1/4              

(2) AB/ab x ab/ab, f=50%: dị hợp = 1 - đồng hợp = 1 - 1/4 = 3/4          

(3) AB/ab x AB/ab, liên kết gen cả hai bên. dị hợp = 1/2

(4) IAI0 x IBI0 : dị hợp = 1 - IoIo = 1 - 1/4 = 3/4                      

(5) Ab/ab x Ab/ab.  dị hợp =1/2                         

(6) Ab/aB x Ab/ab, liên kết gen cả hai bên: dị hợp = 3/4

 (7) Aabbdd x aabbDd: dị hơp = 1 - đồng hợp = 1 - 1/4 = 3/4

Trong quá trình giảm phân ở 5000 tế bào (AB//ab) của một con ruồi giấm cái người ta thấy 16% số tế bào khi giảm phân không trao đổi chéo giữa gen A và B còn 84% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo đơn giữa hai gen. Kết quả cho thấy :(1) Số giao tử tối đa thu được mang gen Ab có thể là 4200(2) Số giao tử tối đa thu được mang gen AB có thể là 5000(3) Tổng số giao...
Đọc tiếp

Trong quá trình giảm phân ở 5000 tế bào (AB//ab) của một con ruồi giấm cái người ta thấy 16% số tế bào khi giảm phân không trao đổi chéo giữa gen A và B còn 84% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo đơn giữa hai gen. Kết quả cho thấy :
(1) Số giao tử tối đa thu được mang gen Ab có thể là 4200
(2) Số giao tử tối đa thu được mang gen AB có thể là 5000
(3) Tổng số giao tử thu được từ quá trình giảm phân nói trên là 10000
(4) Có tất cả là 5000 trứng thu được từ quá trình giảm phân nói trên
(5) Tần số hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình giảm phân là 42%
(6) Tổng số giao tử mang gen hoán vị thu được là 8400.
Có bao nhiêu trong số 6 kết quả trên là đúng :
A. 5                                   B. 4                             C. 2                           
   D. 3

 

1
3 tháng 3 2016

5000 tế bào (AB//ab) của một con ruồi giấm cái giảm phân tạo ra 5000 trứng.

Tần số hoán vị gen = 84% : 2 = 42%.

Giao tử hoán vị Ab = aB = 42% : 2 = 21% = 0,21 × 5000 = 1050.

Giao tử liên kết: AB = ab = 50% - 21% = 29% = 0,29 × 5000 = 1450.

(1), (2), (3), (6) là sai.

Chỉ có (4) và (5) đúng. --> Chọn C.

24 tháng 4 2016

Hợp tử không bị đột biến = 0,92 x 0,88 = 80,96% \(\Rightarrow\) hợp tử bị đột biến = 100% - 80,96 = 19,04%

24 tháng 4 2016

19,04% nha bạn!

1. Khi cường độ ánh sáng mạnh, lượng CO2 cạn kiệt, lượng O2 tăng cao, một số thực vật xảy ra hiện tượng:      A. Thực vật C4 diễn ra chuyên hô hấp kị khí sang hô hấp hiếu khí.      B. Thực vật C3 diễn ra chuyên hô hấp kị khí sang hô hấp hiếu khí.      C. Thực vật C4 có hô hấp sáng.      D. Thực vật C3 có hô hấp sáng. 2. Sự hấp thu chất khoáng chủ động của...
Đọc tiếp

1. Khi cường độ ánh sáng mạnh, lượng CO2 cạn kiệt, lượng O2 tăng cao, một số thực vật xảy ra hiện tượng:
      A. Thực vật C4 diễn ra chuyên hô hấp kị khí sang hô hấp hiếu khí.
      B. Thực vật C3 diễn ra chuyên hô hấp kị khí sang hô hấp hiếu khí.
      C. Thực vật C4 có hô hấp sáng.
      D. Thực vật C3 có hô hấp sáng.

 2. Sự hấp thu chất khoáng chủ động của cây phụ thuộc chủ yếu vào:
     A. Nhu cầu sử dụng các nguyên tố khoáng của cây
     B. Chênh lệch nồng độ các nguyên tố khoáng giữa môi trường và rễ
     C. Điều kiện ngoại cảnh
     D. Khả năng cung cấp ATP của tế bào

3. Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình đường phân là:
     A. Lấy được hầu hết năng lượng của phân tử glucose một cách nhanh chóng
     B. Thu được axit piruvic
     C. Chuyển cacbohidrat thâm nhập vào chu trình Crep
     D. Chia phân tử glucose thành các tiểu phần nhỏ

4. Nước và ion khoáng được vận chuyển tới từng tế bào trong lá nhờ cấu trúc nào của lá:
     A. Mạch rây của gân lá                              B. Mạch gỗ của gân lá
     C. Hệ gân lá                                                D. Bó mạch cuống lá

5. Chu trình Crep diễn ra ở:
        A. Nhân                 B. Lục lạp               C. Ti thể               D. Tế bào chất

6. Quá trình chuyển hóa nào sau đây của cây có ý nghĩa khử độc cho các nông sản, góp phần tạo độ an toàn cho nông sản:
        A. Khử nitrat                                            B. Hình thành nitrat
        C. Tạo amit                                               D. Tạo NH3

3
27 tháng 4 2016

1.D

2.D
3.D
4.C
5.C
6.C 
27 tháng 4 2016

1) D

2) D

3) D

4) C

5) C

6) C

21 tháng 9 2017

Đáp án A

1- AaBb x aabb : phép lai phân tích kiêu hình giống kiểu gen.

2- AaBb x AABb => Cặp Aa x AA cho 2 loại kiểu gen và 1 kiểu hình, Bb x Bb cho 2 kiểu hình 3 kiểu gen.

3- AB/ab x AB/ab => 1AB/AB :2AB/ab : 1ab/ab => 2 kiểu hình, 3 kiểu gen.

4- Ab/ab x aB/ab => 1Ab/aB : 1Ab/ab : 1aB/ab : 1ab/ab=> 4 kiểu hình, 4 kiểu gen.

5- Aaaabbbb x aaaaBbbb =>Ta có cặp Aaaa x aaaa=> 1 Aaaa : 1 aaaa(2 kiểu hình : 2 kiểu gen) Tương tự cặp bbbb x Bbbb=> 1bbbb : 1 Bbbb(2 kiểu hình : 2 kiểu gen).

6 - Tương tự 5

7 –AAaaBBbbxaaaabbbb => xét AAaa x aaaa => 1 AAaa : 4 Aaaa : 1aaaa => hai loại kiểu hình, 3 kiểu gen => Kiểu gen khác với kiểu hình

20 tháng 7 2017

Đáp án D

Xét các phép lai của đề bài:

(1) cho tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình đều là 1:1:1:1

(2) cho tỉ lệ kiểu gen là (1:1).(1:2:1), tỉ lệ kiểu hình là: 1.(3:1)

(3) cho tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1, tỉ lệ kiểu hình là 3:1

(4) cho tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình đều là 1:1:1:1

(5) cho tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình là (1:1).(1:1)

(6) cho tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình là (1:1).(1:1)

(7) cho tỉ lệ kiểu gen là (1:4:1).(1:4:1), tỉ lệ kiểu hình là(5:1).(5:1)

→ Có 4 phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình là 1, 4, 5,6 

6 tháng 8 2016

A)Gọi alà số tb sinh dục đực sơ khai tacó a.2n =360

Số tb tham gia tt là a(.2^n).4

 Gọi x là số tinh trùng dk thụ tinh = Số hợp tử  ta có x/(a.(2^n).4)= 12.5%

Theo đề x.2n =2880<=> a.(2^n).4.12.5%.2n=2880 <=>360.0.5.2^n=2880  <=> 2^n=16<=> n=4 =>2n = 8 ruồi giấm

Ta có a.2n=360=> a =45 tb

Số tb sinh tinh a.2^n =720 tb 

Câu b đề sai rùi pn

29 tháng 4 2019

Đáp án C

P: Ab/aB XDEY x Ab/aB XDeXde

Xét: Ab/aB x AB/ab (Ruồi đực k xảy ra HVG) => 7 kiểu gen
Xét: XdEY x XDeXde
=> XdEXDe : XdEXde : XDeY : XdeY
=> Số kiểu gen tối đa ở F1 là: 7x4 = 28
Ruồi giấm đực k có HVG
Tỉ lệ: A-B- = 0,5 ; XDE- = 0,25
=> A-B-XDE- = 0,5 x 0,25 = 12,5%
Số kiểu hình ở ruồi cái là: 3 x 2 = 6

 

I. Đời con F1 số loại kiu gen tối đa 56. à sai, số KG = 7.4=28

II. Số thmang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%. à sai

III. S thể đực kiểu hình trội về 2 trong 4 tính trạng trên ở F1 chiếm 6,25%. à đúng

A-B-Xde- + A-bbXDe-+ aaB-XDe + A-bbXdE-+ aaB-XdE- + aabbXDE- = 6,25%

IV. F1 12 loạ i kiểu hình. à sai, có 3.3 = 9KH