Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có 0,1 mol chất béo \(\Rightarrow\) tạo ra 0,1 mol glixerol.
\(\Rightarrow\) m = 0,1 x 92 = 9,2 gam.
Có 6 trieste tạo thành
(C17H35COO)3C3H5
(C15H31COO)3C3H5
(C17H35COO)(C17H35COO)(C15H31COO)C3H5
(C17H35COO)(C15H31COO)(C17H35COO)C3H5
(C15H31COO)(C15H31COO)(C17H35COO)C3H5
(C15H31COO)(C17H35COO)(C15H31COO)C3H5
Ta gọi nC=x ;nH=y ta được 12x+y=4,64
Ta có: m dd giảm=mkếttủa - (mCO2 + mH2O) => mCO2+mH2O
=mkettua- mdd giảm=39,4-19,912=19,488g
=> 44x+18.0,5y=10,688
Giải hpt: x=0,348; y=0,464 => x:y=3:4
=> CTĐGN của X là C3H4 => CTPT là C3H4.
C4H7OH(COOH)2 + 2NaOH---> C4H7OH(COONa)2 + 2H2O)
C4H7OH(COONa)2+ 2HCl ----> C4H7OH(COOH)2+ 2NaCl
C4H7OH(COOH)2 + 3Na----> C4H7ONa(COONa)2+ 3/2 H2
0,1 0,15 mol
=> nH2= 0,15 mol
Từ các phản ứng trên ta suy ra X là anhiđrit có công thức là (HO − CH2 − CH2−CO)2O
Từ đó suy ra Z là acid có công thức : HOCH2CH2COOH
Khi lấy 0,1 mol Z tác dụng với NaOH thì ta thu được 0,1 mol H2.
Chọn B
X1 có khả năng phản ứng với:Na, NaOH, Na2CO3
=> X1 là axit
=> loại B,C
Mà phân tử khối của CH3COOCH3 khác 60
=> loại A
Chọn D
C4H6O2 este không no đơn chức thủy phân ra CH3CHO nên este này sẽ phải đc cấu tạo từ ancol không no
CTCT tm CH3COOCH=CH2
CH3COOCH=CH2 +H2O<=> CH3COOH + CH3CHO
Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
A. HCOOH
B. CH3CH2OH
C. CH3COOH
D. CH3OH
\(\begin{cases}C_2H_6:0.2mol\\C_3H_{8:}:0.8mol\end{cases}\)=> M=41.2=>\(\begin{cases}Y\\H_2\end{cases}\)(M=27)
phản ứng đè H2 chọn số mol trước phản ứng n1=1mol
n2là số mol sau pư:
\(\frac{n_1}{n_2}=\frac{M_2}{M_1}\)=> \(n_2=\frac{M_1.n_1}{M_2}=1,5259mol\)
=> nH2=n2-n1=0.5259 mol
=> H=\(\frac{0.5259}{1}.100\)=52.59%
=> A
Chọn đáp án A
(d) Sai do tristearin là (C17H35COO)3C3H5 và triolein là (C17H33COO)3C3H5.
⇒ các ý còn lại đều đúng