Cho các phát biểu sau:

(1) Tơ visco, tơ xenlulozơ axet...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 2 2019

Chọn A

tất cả các mệnh đề

13 tháng 9 2019

Đáp án C

tất cả các mệnh đề

Có các kết luận sau về polime: (1) Hầu hết các polime ở thể rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định. (2) Đa số các polime không tan trong dung môi thông thường. (3) Nhựa phenol fomanđehit (PPF) được điều chế từ phản ứng trùng ngưng (4) Tơ nitron (hay olon) và tơ nilon-6,6 là tơ tổng hợp; tơ visco, tơ xenlulozơ axetat là tơ bán tổng hợp. (5) PE, PVC, PPF, PVA và thủy tinh hữu cơ được...
Đọc tiếp

Có các kết luận sau về polime:

(1) Hầu hết các polime ở thể rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

(2) Đa số các polime không tan trong dung môi thông thường.

(3) Nhựa phenol fomanđehit (PPF) được điều chế từ phản ứng trùng ngưng

(4) nitron (hay olon) và tơ nilon-6,6 là tơ tổng hợp; tơ visco, tơ xenlulozơ axetat là tơ bán tổng hợp.

(5) PE, PVC, PPF, PVA và thủy tinh hữu cơ được dùng làm chất dẻo.

(6) Các polime tham gia phản ứng trùng hợp, phân t phải có liên kết đôi hoặc vòng kém bền.

(7) nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may qun áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.

(8) Tơ nilon-6,6 được dùng để dệt vải may mặc, vải lót sắm lốp xe, dệt bít tất

Số kết luận đúng là:

A. 5

B. 8

C. 6

D. 7

1
11 tháng 3 2017

Đáp án D

(1) Đúng.

(2) Đúng.

(3) Đúng. Nhựa phenol fomanđehit (PPF) được điều chế từ phản ứng trùng ngưng phenol và andehit fomic.

(4) Đúng.

(5) Đúng.

(6) Sai. Polime không tham gia phản ứng trùng hợp.

(7) Đúng.

8) Đúng. Tơ nilon-6,6 có tính dai, mềm, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô, được dùng để dệt vải may mặc, dệt bít tất, đan lưới, bện dây cáp, dây dù.

17 tháng 12 2015

Gọi CT của A là CxHyO2.

CxHyO2 + (x+y/4 - 1)O2 ---> xCO2 + y/2H2O

Trong 3,7 gam khí A, có số mol = 1,6/32 = 0,05 mol. Do đó phân tử khối của A = 3,7/0,05 = 74. Do đó: 12x + y = 74 - 32 = 42.

Mặt khác số mol của CO2 = 6,6/44 = 0,15 mol; số mol H2O = 2,7/18 = 0,15 mol = số mol CO2. Dựa vào pt phản ứng ta có: y = 2x.

Giải hệ 2 pt trên thu được x = 3; y = 6. CT của A: C3H6O2.

Số mol A = 1/3 số mol CO2 = 0,05 mol. Suy ra m = 74.0,05 = 3,7 g.

11 tháng 10 2018

Đáp án D

(1) Thành phần chính của tinh bột là amilozơ 

(3) Tinh bột và xenlulozơ đều là polime có cấu trúc không phân nhánh.

(4) Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong dung dịch H2SO4 khi đun nóng và tan trong nước svayde 

(6) Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào nhúm bông sẽ thấy nhúm bông chuyển thành màu xanh. 

2 tháng 10 2018

Đáp án A

1-sai, isoamyl axeat có mùi chuối chín.

2-sai, phải là liên kết amit.

3-đúng.

4-tơ nilon-6,6, tơ enang là tơ tổng hợp.

5-đúng.

6-đúng

6 tháng 2 2019

Chọn A

1-sai, isoamyl axeat có mùi chuối chín.

2-sai, phải là liên kết amit.

3-đúng.

4-tơ nilon-6,6, tơ enang là tơ tổng hợp.

5-đúng.

6-đúng

Cho các phát biểu sau: (1) Các polime teflon, tơ visco, poliacrilonitrin, tơ axetat đều thuộc loại tơ hóa học (2) Tơ visco, tơ axetat là tơ bán tổng hợp. (3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét. (4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao. (5) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa. (6) Trong...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(1) Các polime teflon, tơ visco, poliacrilonitrin, tơ axetat đều thuộc loại tơ hóa học

(2) Tơ visco, tơ axetat là tơ bán tổng hợp.

(3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.

(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.

(5) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.

(6) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.

(7) Trong công nghiệp dược phẩm, saccacrozơ được dùng để pha chế thuốc.

(8) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.

(9) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.

(10) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh.

Số nhận định đúng là

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

1
23 tháng 4 2017

Đáp án C

1-sai, tơ visco, tơ axit là tơ bán tổng hợp.

2-đúng.

3-đúng.

4-sai, thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.

5-sai, đóng vai trò chất khử.

6-đúng.

7-đúng.

8-đúng.

9-đúng.

10-sai, axit glutamic

Có các phát biểu: (1) Các chất béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất béo không no. (2) Các este thường có mùi thơm đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; phenyl axetat có mùi hoa nhài; geranyl axetat có mùi hoa hồng... (3) Trong dung dịch axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ. (4) AgNO3/NH3 bị glucozơ oxi hóa tạo sản phẩm có kết tủa trắng bạc. (5) Tương tự phenol, anilin ít tan...
Đọc tiếp

Có các phát biểu:

(1) Các chất béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất béo không no.

(2) Các este thường có mùi thơm đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; phenyl axetat có mùi hoa nhài; geranyl axetat có mùi hoa hồng...

(3) Trong dung dịch axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ.

(4) AgNO3/NH3 bị glucozơ oxi hóa tạo sản phẩm có kết tủa trắng bạc.

(5) Tương tự phenol, anilin ít tan trong nước lạnh và có khả năng làm mất màu dung dịch brom.

(6) Ở điều kiện thường, axit glutamic là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy cao.

(7) Poli(metyl metacrylat), cao su isopren và tơ nilon-6,6 đều có mạch polime không phân nhánh.

(8) Trong các chất: stiren, glixerol, axetanđehit, axit oxalic, etyl axetat, có 2 chất tác dụng với Na.

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

1
25 tháng 10 2019

Chọn A.

Các phát biểu đúng là: (5), (6), (7), (8).

Có các phát biểu: (1) Các chất béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất béo không no. (2) Các este thường có mùi thơm đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; phenyl axetat có mùi hoa nhài; geranyl axetat có mùi hoa hồng... (3) Trong dung dịch axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ. (4) AgNO3/NH3 bị glucozơ oxi hóa tạo sản phẩm có kết tủa trắng bạc. (5) Tương tự phenol, anilin ít tan trong...
Đọc tiếp

Có các phát biểu:

(1) Các chất béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất béo không no.

(2) Các este thường có mùi thơm đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; phenyl axetat có mùi hoa nhài; geranyl axetat có mùi hoa hồng...

(3) Trong dung dịch axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ.

(4) AgNO3/NH3 bị glucozơ oxi hóa tạo sản phẩm có kết tủa trắng bạc.

(5) Tương tự phenol, anilin ít tan trong nước lạnh và có khả năng làm mất màu dung dịch brom.

(6) Ở điều kiện thường, axit glutamic là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy cao.

(7) Poli(metyl metacrylat), cao su isopren và tơ nilon–6,6 đều có mạch polime không phân nhánh.

(8) Trong các chất: stiren, glixerol, axetanđehit, axit oxalic, etyl axetat, có 2 chất tác dụng với Na.

Số phát biểu đúng là

A. 7

B. 5

C. 4

D. 6

1
11 tháng 4 2019

Đáp án C

Các phát biểu đúng là: (5), (6), (7), (8).