Cho các phát biểu sau:

(1) Cho xenlulozơ vào ống nghiệm...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 1 2018

Đáp án B.

(2) Sai, Tơ visco và tơ axetat là tơ bán tổng hợp.

(4) Sai, Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi, dễ cháy, kém bền với nhiệt.

(5) Sai, Trong phản ứng tráng bạc, glucozơ đóng vai trò chất khử.

(6) Sai, Đường nho không có phản ứng màu biure

23 tháng 10 2017

Đáp án A

Các phát biểu đúng là:  (1), (3)

22 tháng 5 2019

Đáp án B

Các phát biểu sai là: (2), (4), (5).

(2) Sai. Tơ visco và tơ axetat là tơ bán tổng hợp.

(4) Sai. Các hợp chất hữu cơ không bền nhiệt, dễ bay hơi, dễ cháy.

(5) Sai. Glucozơ trong phản ứng này đóng vai trò là chất khử.

Cho các phát biểu sau: (1) Các polime teflon, tơ visco, poliacrilonitrin, tơ axetat đều thuộc loại tơ hóa học (2) Tơ visco, tơ axetat là tơ bán tổng hợp. (3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét. (4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao. (5) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa. (6) Trong...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(1) Các polime teflon, tơ visco, poliacrilonitrin, tơ axetat đều thuộc loại tơ hóa học

(2) Tơ visco, tơ axetat là tơ bán tổng hợp.

(3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.

(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.

(5) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.

(6) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.

(7) Trong công nghiệp dược phẩm, saccacrozơ được dùng để pha chế thuốc.

(8) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.

(9) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.

(10) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh.

Số nhận định đúng là

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

1
23 tháng 4 2017

Đáp án C

1-sai, tơ visco, tơ axit là tơ bán tổng hợp.

2-đúng.

3-đúng.

4-sai, thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.

5-sai, đóng vai trò chất khử.

6-đúng.

7-đúng.

8-đúng.

9-đúng.

10-sai, axit glutamic

28 tháng 8 2019

Chọn đáp án A.

 

Cả 5 phát biểu đều đúng

12 tháng 6 2017

Chọn đáp án A.

 

Cả 5 phát biểu đều đúng

17 tháng 12 2014

Thầy rất hoan nghênh bạn Thịnh đã trả lời câu hỏi 2, nhưng câu này em làm chưa đúng. Ở bài này các em cần phải vận dụng phương trình BET để tính diện tích bề mặt riêng:

Sr = (Vm/22,4).NA.So. Sau khi thay số các em sẽ ra được đáp số.

17 tháng 12 2014

E làm thế này đúng không ạ?

n(N2)=PV/RT=1*129*10^-3/(0.082*273)=5.76*10^-3 (mol)

Độ hấp phụ: S=n(N2)/m=5.76*10^-3/1=5.76*10^-3 (mol/g)

Diện tích bề mặt silicagel: S=N*So*J=6.023*10^23*16.2*10^-20*5.76*10^-3=562(m2/g)

Có các kết luận sau về polime: (1) Hầu hết các polime ở thể rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định. (2) Đa số các polime không tan trong dung môi thông thường. (3) Nhựa phenol fomanđehit (PPF) được điều chế từ phản ứng trùng ngưng (4) Tơ nitron (hay olon) và tơ nilon-6,6 là tơ tổng hợp; tơ visco, tơ xenlulozơ axetat là tơ bán tổng hợp. (5) PE, PVC, PPF, PVA và thủy tinh hữu cơ được...
Đọc tiếp

Có các kết luận sau về polime:

(1) Hầu hết các polime ở thể rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

(2) Đa số các polime không tan trong dung môi thông thường.

(3) Nhựa phenol fomanđehit (PPF) được điều chế từ phản ứng trùng ngưng

(4) nitron (hay olon) và tơ nilon-6,6 là tơ tổng hợp; tơ visco, tơ xenlulozơ axetat là tơ bán tổng hợp.

(5) PE, PVC, PPF, PVA và thủy tinh hữu cơ được dùng làm chất dẻo.

(6) Các polime tham gia phản ứng trùng hợp, phân t phải có liên kết đôi hoặc vòng kém bền.

(7) nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may qun áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.

(8) Tơ nilon-6,6 được dùng để dệt vải may mặc, vải lót sắm lốp xe, dệt bít tất

Số kết luận đúng là:

A. 5

B. 8

C. 6

D. 7

1
11 tháng 3 2017

Đáp án D

(1) Đúng.

(2) Đúng.

(3) Đúng. Nhựa phenol fomanđehit (PPF) được điều chế từ phản ứng trùng ngưng phenol và andehit fomic.

(4) Đúng.

(5) Đúng.

(6) Sai. Polime không tham gia phản ứng trùng hợp.

(7) Đúng.

8) Đúng. Tơ nilon-6,6 có tính dai, mềm, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô, được dùng để dệt vải may mặc, dệt bít tất, đan lưới, bện dây cáp, dây dù.

phương trình dạng toán tử :  \(\widehat{H}\)\(\Psi\) = E\(\Psi\)

Toán tử Laplace: \(\bigtriangledown\)2 = \(\frac{\partial^2}{\partial x^2}\)\(\frac{\partial^2}{\partial y^2}\)+\(\frac{\partial^2}{\partial z^2}\)

thay vào từng bài cụ thể ta có :

a.sin(x+y+z)

\(\bigtriangledown\)f(x,y,z) = ( \(\frac{\partial^2}{\partial x^2}\)\(\frac{\partial^2}{\partial y^2}\)+\(\frac{\partial^2}{\partial z^2}\))sin(x+y+z)

                =\(\frac{\partial^2}{\partial x^2}\)sin(x+y+z) + \(\frac{\partial^2}{\partial y^2}\)sin(x+y+z) + \(\frac{\partial^2}{\partial z^2}\)sin(x+y+z)

                =\(\frac{\partial}{\partial x}\)cos(x+y+z) + \(\frac{\partial}{\partial y}\)cos(x+y+z) + \(\frac{\partial}{\partial z}\)cos(x+y+z)

                = -3.sin(x+y+z)

\(\Rightarrow\) sin(x+y+z) là hàm riêng. với trị riêng bằng -3.

b.cos(xy+yz+zx)

\(\bigtriangledown\)f(x,y,z) = ( \(\frac{\partial^2}{\partial x^2}\)\(\frac{\partial^2}{\partial y^2}\)+\(\frac{\partial^2}{\partial z^2}\))cos(xy+yz+zx)

                =\(\frac{\partial^2}{\partial x^2}\)cos(xy+yz+zx) +\(\frac{\partial^2}{\partial y^2}\)cos(xy+yz+zx) + \(\frac{\partial^2}{\partial z^2}\)cos(xy+yz+zx)

                =\(\frac{\partial}{\partial x}\)(y+z).-sin(xy+yz+zx) + \(\frac{\partial}{\partial y}\)(x+z).-sin(xy+yz+zx) + \(\frac{\partial}{\partial z}\)(y+x).-sin(xy+yz+zx)

                =- ((y+z)2cos(xy+yz+zx) + (x+z)2cos(xy+yz+zx) + (y+x)2cos(xy+yz+zx))

                =-((y+z)2+ (x+z)2 + (x+z)2).cos(xy+yz+zx)

\(\Rightarrow\) cos(xy+yz+zx) không là hàm riêng của toán tử laplace.

c.exp(x2+y2+z2)

\(\bigtriangledown\)f(x,y,z) = (\(\frac{\partial^2}{\partial x^2}\)\(\frac{\partial^2}{\partial y^2}\)\(\frac{\partial^2}{\partial z^2}\))exp(x2+y2+z2)
                =\(\frac{\partial^2}{\partial x^2}\)exp(x2+y2+z2)+\(\frac{\partial^2}{\partial y^2}\)exp(x2+y2+z2) +\(\frac{\partial^2}{\partial z^2}\)exp(x2+y2+z2)
                =\(\frac{\partial}{\partial x}\)2x.exp(x2+y2+z2)+\(\frac{\partial}{\partial y}\)2y.exp(x2+y2+z2)+\(\frac{\partial}{\partial z}\)2z.exp(x2+y2+z2)
                =2.exp(x2+y2+z2) +4x2.exp(x2+y2+z2)+2.exp(x2+y2+z2) +4y2.exp(x2+y2+z2)+2.exp(x2+y2+z2) +4z2.exp(x2+y2+z2)
                =(6+4x2+4y2+4z2).exp(x2+y2+z2)
\(\Rightarrow\)exp(x2+y2+z2không là hàm riêng của hàm laplace.
d.ln(xyz)
\(\bigtriangledown\)f(x,y,z) = (\(\frac{\partial^2}{\partial x^2}\)\(\frac{\partial^2}{\partial y^2}\)\(\frac{\partial^2}{\partial z^2}\))ln(xyz)
                =\(\frac{\partial^2}{\partial x^2}\)ln(xyz)+\(\frac{\partial^2}{\partial y^2}\)ln(xyz)+\(\frac{\partial^2}{\partial z^2}\)ln(x+y+z)
                =\(\frac{\partial}{\partial x}\)yz.\(\frac{1}{xyz}\)\(\frac{\partial}{\partial y}\)xz.\(\frac{1}{xyz}\) + \(\frac{\partial}{\partial z}\)xy.\(\frac{1}{xyz}\)
                =\(\frac{\partial}{\partial x}\)\(\frac{1}{x}\) + \(\frac{\partial}{\partial y}\)\(\frac{1}{y}\)+\(\frac{\partial}{\partial z}\)\(\frac{1}{z}\)
                = - \(\frac{1}{x^2}\)\(\frac{1}{y^2}\)\(\frac{1}{z^2}\)
\(\Rightarrow\) ln(xyz) không là hàm riêng của hàm laplace.
 
 
14 tháng 1 2015

đáp án D

13 tháng 1 2015

Ta có hệ thức De_Broglie: λ= h/m.chmc


Đối với vật thể có khối lượng m và vận tốc v ta có: λ= h/m.vhmv

a)     Ta có m=1g=10-3kg và v=1,0 cm/s=10-2m/s

→ λ= 6,625.1034103.102=6,625.10-29 (m)

b)    Ta có m=1g=10-3kg và v =100 km/s=10m

→ λ= 6,625.1034103.105= 6,625.10-36 (m)

c)     Ta có mHe=4,003 = 4,003. 1,66.10-24. 10-3=6,645.10-27 kg  và v= 1000m/s

→ λ= 6,625.10344,03.1000=9.97.10-11 (m)

13 tháng 1 2015

a) áp dụng công thức 

\(\lambda=\frac{h}{mv}=\frac{6,625.10^{-34}}{10^{-3}.10^{-2}}=6,625.10^{-29}\left(m\right)\)

b)

\(\lambda=\frac{6,625.10^{-34}}{10^{-3}.100.10^3}=6,625.10^{-36}\left(m\right)\)

c)

\(\lambda=\frac{6,625.10^{-34}}{4,003.1000}=1,65.10^{-37}\left(m\right)\)