Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Những oxit tác dụng với nước là: SO2, Na2O, CO2
SO2 + H2O → H2SO3
Na2O + H2O → 2NaOH
CO2 + H2O → H2CO3
b) Những oxit tác dụng với HCl là CuO, Na2O,CaO
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
c) Những oxit tác dụng với natri hiđroxit là SO2 và CO2
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
- Dòng chứa tất cả các axit là dòng D.
- Tên các axit đó là
- \(H_3BO_3\) - Axit boric
- \(H_2SO_4\) - Axit sunfuric
- \(H_2SO_3\) - Axit sunfurơ
- \(HCl\) - Axit clohydric
- \(HNO_3\) - Axit nitric
Vừa qua nó bị lỗi dòng, cô gửi lại nhé:
Dòng chứa tất cả các chất axit là dòng D.
\(H_3BO_3-\text{Axit boric}\)
\(H_2SO_4-\text{Axit sunfuric}\)
\(H_2SO_3-\text{Axit sunfurơ}\)
\(HCl-\text{Axit clohiđric}\)
\(HNO_3-\text{Axit nitric}\)
1.
(1) Na2O + SO2 -> Na2SO3
(2) Na2SO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O + SO2 (hoặc tác dụng với HCl cũng cho sản phẩm là muối + H2O + SO2)
(3) SO2 + \(\dfrac{1}{2}\)O2 \(\underrightarrow{V_2O_5}\) SO3
(4) SO3 + H2O -> H2SO4
(5) H2SO4 + Zn -> ZnSO4 + H2 (hoặc tác dụng với các kim loại đứng trước H)
Trắc nghiệm
3. C
4. A
5. B
6. Cả đáp án B và D đều đúng, xem lại cái đề nhé
7. B
8. B
9. C
10. C
a) phân loại :
* oxit axit :
+ CO : cacbon monooxit
+ CO2 : cacbon đioxit ( cacbonic)
+ N2O5: đinito pentaoxit
+NO2: nito đioxit
+ SO3: lưu huỳnh trioxit
+ P2O5: điphotpho pentaoxit
* oxit bazo ::
+ FeO : sắt (II) oxit
+BaO : bari oxit
+Al2O3: nhôm oxit
+ Fe3O4: oxit sắt từ
b) những chất phản ứng được với nước là
+ CO2
pt : CO2 + H2O -> H2CO3
+N2O5
Pt : N2O5 + H2O -> 2HNO3
+ NO2
pt: NO2 + H2O -> HNO3
+ SO3
Pt : SO3 + H2O -> H2SO4
+ P2O5
pt : P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
+ BaO
pt : BaO + H2O -> Ba(OH)2
a) Td với nước:
SO2 + H2O → H2SO3
K2O + H2O → 2KOH
BaO + H2O → Ba(OH)2
b) TD với HCl, H2SO4
K2O + 2HCl → 2KCl + H2O
K2O + H2SO4 → K2SO4 + H2O
BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O
BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
c) Td với dd KOH, Ba(OH)2:
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3↓ + H2O
Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O
Al2O3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + H2O
a) Td với nước:
1) SO2 + H2O → H2SO3
2) K2O + H2O → 2KOH
3) BaO + H2O → Ba(OH)2
b) TD với HCl, H2SO4
1) K2O + 2HCl → 2KCl + H2O
2) BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O
3) MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
4) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
5) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
6) K2O + H2SO4 → K2SO4 + H2O
7) BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O
8) MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
9) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
10) Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
c) Td với dd KOH, Ba(OH)2:
1) SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
2) Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O
3) SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3↓ + H2O
4) Al2O3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + H2O
a) Tác dụng với H2O: Na2O, CaO, SO3
b) Tác dụng với HCl: Na2O, CaO, Fe2O3
c) Tác dụng với NaOH: SO3
d) Tác dụng với CO2: Na2O, CaO
PTHH:
1) H2O + Na2O → 2NaOH
2) H2O + CaO → Ca(OH)2
3) H2O + SO3 → H2SO4
4) 2HCl + CaO → CaCl2 + H2O
5) 2HCl + Na2O → 2NaCl + H2O
6) 6HCl + Fe2O3 → 2FeCl3 + 3H2O
7) 2NaOH + SO3 → Na2SO4 + H2O
8) CO2 + Na2O → Na2CO3
9) CO2 + CaO → CaCO3
(Đã giải thích bằng phương trình. Nếu vẫn không hiểu thì xem lại lí thuyết về tính chất của oxit, axit, bazơ và muối đã học ở trên lớp.)
Thành phần chính của thuốc muối là natri hiđrôcacbonat, CTHH: NaHCO3. Trong dạ dày thường chứa dung dịch axit. Người bị đau dạ dày là người có nồng độ dung dịch axit HCl cao làm dạ dày bị bào mòn. NaHCO3 dùng để làm thuốc trị đau dạ dày vì nó làm giảm hàm lượng dung dịch HCl có trong dạ dày nhờ có phản ứng hóa học.
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Thành phần chính của thuốc muối nabica là natri hidrocacbonat (NaHCO3).
Cơ chế hoạt động của thuốc: Trong dạ dày có 1 lượng axit HCl giúp hòa tan các loại muối khó tan trong quá trình ăn uống. Khi axit dạ dày tăng cao, nếu uống thuốc muối nabica thì NaHCO3 trong thuốc muối tác dụng với axit HCl trong dạ dày theo phương trình hóa học:
NaHCO3 + HCl \(\rightarrow\) NaCl + CO2\(\uparrow\) + H2O.
Lượng axit thừa trong dạ dày đã tác dụng với NaHCO3 có trong thuốc muối nabica, do vậy không còn, nhờ vậy người bị ợ chua, thừa axit không còn bị như vậy nữa.
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(2KHCO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow K_2CO_3+CaCO_{3\downarrow}+2H_2O\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(2NaHCO_3\underrightarrow{t^o}Na_2CO_3+CO_2+H_2O\)
NaHCO3 + HCl →→ NaCl + CO2+ H2O
Na2CO3 + 2HCl →→ 2NaCl + CO2 + H2O
KHCO3 + Ca(OH)2 →→ K2CO3 + CaCO3 + H2O
CaCO3 ��→to CaO + CO2
2NaHCO3 ��→to Na2CO3 + CO2 +H2O
Chọn C