Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo đề bài, ta có:
n + p + e = 34 (1)
n + 10 = p + e (2)
số p = số e (3)
Thay (2) vào (1), ta có:
(1) => n + n + 10 = 34
2n = 34 - 10
2n = 24
n = 24 : 2
n = 12 (4)
Thay (4) và (3) vào (2), ta có:
(2) => p + p = 12 + 10
2p = 22
p = 22 : 2
p = 11
=> Nguyên tử R có số p = 11 là Natri - Na là nguyên tố kim loại có NTK = 23 đvC
Câu 2:
Ta có: \(Z_O=8\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_O=e_O=8\\n_O=A_O-Z_O=16-8=8\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}2\left(p_M+e_M+n_M\right)+p_O+e_O+n_O=92\\2\left(p_M+e_M\right)+p_O+e_O-2n_M-n_O=28\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4p_M+2n_M=92-8-8-8\\4p_M-2n_M=28+8-8-8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p_M+n_M=34\\2p_M-n_M=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow p_M=11\\ \rightarrow M:Na\left(Natri\right)\\ \rightarrow CTHH:Na_2O\)
Bài 1.
a) Nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.
Áp dụng công thức: \(\overline{A=}\frac{aA+bB}{a+b}\)
Ta tính được \(\overline{A_H}=1,00016u,\overline{A_{Cl}}=35,4846u\)
b) Kí hiệu \(^2_1H\) là D. Các loại phân tử hiđro clorua có thể có:
Công thức phân tử: \(H^{35}_{17}Cl,H^{37}_{17}Cl,D^{35}_{17}Cl,D^{37}_{17}Cl\)
vì X2Y3 có 50e => 2Zx + 3Zy = 50
lại có Zx nhiều hơn Zy 5e => Zx = 13, Zy = 8
=> X:Al, Y:O
cấu hình e X: 1s22s22p63s23p1.
cấu hình e Y: 1s22s22p4
Đề Nguyễn Gia Thiều năm 2017 - 2018
CT là H2O2
3) H2O2 + Ba(OH)2 ⇌ BaO2 + 2H2O
PUHH trên chứng tỏ H2O2 có tính oxi hóa ...
ta co p+e+n=93 mà p=e=z => 2z+n=93
2z-n=23 ( vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 23)
tu 2 pt trên ta có z =29,,n=35
=> số hiệu nguyên tử của B = Z = 29
cấu hình electron
\(1s^22s^22p^63s^23p^64s^23d^9\)
đối với các dạng bài này , bạn cần nhớ kiến thức như sau :
Tổng số hạt trong nguyên tử = 2p + n ( gồm có 3 loại hạt : n , p, e trong đó p=e)
số hạt mang điện là 2p
số hạt không mang điện là n
số hiệu nguyên tử là Z= p = e = số thứ tự nhóm .
Sau khi xác định được p ,, tức là cũng xác định được e thì
cấu hình viết theo dãy trật tự các mức năng lượng
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p6 5s2 4d10.......
Các nguyên tử có 1, 2, 3e ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử kim loại, trừ H, He và B.Các nguyên tử có 5, 6, 7e ở lớp ngoài cùng thường là các nguyên tố phi kim. Các nguyên tử có 4e ở lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử kim loại hoặc phi kim
Bài 1:
ta có Gọi số p = số e- trong M là Z1
Gọi số n là N1
Gọi số p = số e- trong X là Z2
Gọi số n là N2
Phân tử MX3 có tổng số hạt p,n,e là 196
=> (2Z1 + N1) + 3(2Z2 + N2) = 196
=> (2Z1 + 6Z2) + (N1 + 3N2) = 196 (1)
hạt mang điện > hạt ko mang điện là 60
=> (2Z1 + 6Z2) - (N1 + 3N2) = 60 (2)
Số khối của M < X là 8
=> (Z2 + N2) - (Z1 + N1) = 8
=> (Z2 - Z1) + (N2 - N1) = 8 (3)
Tổng số hạt trong ion M3+ là : 2Z1 + N1 – 3
Tổng số hạt trong ion X- là : 2Z2 + N2 + 1
Tổng số hạt trong ion M3+ < X- là 16
=> 2Z2 + N2 + 1 – ( 2Z1 + N1 – 3 ) = 16
=> 2(Z2 – Z1) + N2 - N1 = 12 (4)
Giải hệ 4 phương trình 4 ẩn => kết quả
Lấy (1) + (2) => 2(2Z1 + 6Z2) = 256 => (Z1 + 3Z2) = 64 (5)
Lấy (4) - (3) => (Z2 - Z1) = 4 (6)
Lấy (5) + (6) => 4Z2 = 68 => Z2 = 17 => Cl
Thay Z2 = 17 vào (6) => Z1 = Z2 - 4 = 13 => Al
Vậy : MX3 là AlCl3
Bài 2:
Bình chọn giảm |
a) X,YX,Y là kim loại hay phi kim. Cấu hình electron của XX 1s22s22p63s23p64s23d104px1s22s22p63s23p64s23d104px XX thuộc chu kỳ 44 và ở phân nhóm chính nhóm 2+x2+x. Vì phân lớp 4p4p ở sát phân lớp 3d3d v chu kỳ 44 là cu kỳ lớn nên XX ở gần cuối chu kỳ: XX là phi kim. Cấu hình của YY 1s22s22p63s23p64sy1s22s22p63s23p64sy YY ở chu kì 44 thuộc phân nhóm chính nhóm yy. Vì yy là số electron của phân lớp ss nên yy chỉ có từ 11 đến 22electron suy ra YY là kim loại. b) Với x+y=7x+y=7, có hai trường hợp: y=1⇒x=6⇒X:1s22s22p63s23p64s23d104p6y=1⇒x=6⇒X:1s22s22p63s23p64s23d104p6 Lớp 44 ngoài cùng có 8e⇒X8e⇒X là khí hiếm (không phù hợp). Vậy y=2⇒x=5y=2⇒x=5. Cấu hình electron của XX 1s22s22p63s23p64s23d104p5(ZX=35)1s22s22p63s23p64s23d104p5(ZX=35). Cấu hình electron của YY 1s22s22p63s23p64s2(ZY=20) |