K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 10 2016

Theo đề bài, ta có:

n + p + e = 34 (1)

n + 10 = p + e (2)

số p = số e (3)

Thay (2) vào (1), ta có:

(1) => n + n + 10 = 34

2n = 34 - 10

2n = 24

n = 24 : 2

n = 12 (4)

Thay (4) và (3) vào (2), ta có:

(2) => p + p = 12 + 10

2p = 22

p = 22 : 2

p = 11

=> Nguyên tử R có số p = 11 là Natri - Na là nguyên tố kim loại có NTK = 23 đvC

Bài 1. Cho hai đồng vị hiđro với tỉ lệ % số nguyên tử : 11H(99,984%), 11H (0,016%) và hai đồng vị của clo là 1735Cl(75,53%), 1735Cl (24,47%). a) Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố. b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau được tạo nên từ các loại đồng vị đã cho. B2. Oxit Y có công thức M2O. Tổng số hạt cơ bản(p,n,e) trong B là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số...
Đọc tiếp

Bài 1. Cho hai đồng vị hiđro với tỉ lệ % số nguyên tử : 11H(99,984%), 11H (0,016%) và hai đồng vị của clo là 1735Cl(75,53%), 1735Cl (24,47%).

a) Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.

b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau được tạo nên từ các loại đồng vị đã cho.

B2. Oxit Y có công thức M2O. Tổng số hạt cơ bản(p,n,e) trong B là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Xác định công thức phân tử của Y biết rằng ZO = 8

B3. a. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử Y.

​b. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s2. Xác định cấu hình electron của X, Y.

0
Bài 1. Cho hai đồng vị hiđro với tỉ lệ % số nguyên tử : 11H(99,984%), 11H (0,016%) và hai đồng vị của clo là 1735Cl(75,53%), 1735Cl (24,47%). a) Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố. b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau được tạo nên từ các loại đồng vị đã cho. B2. Oxit Y có công thức M2O. Tổng số hạt cơ bản(p,n,e) trong B là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số...
Đọc tiếp

Bài 1. Cho hai đồng vị hiđro với tỉ lệ % số nguyên tử : 11H(99,984%), 11H (0,016%) và hai đồng vị của clo là 1735Cl(75,53%), 1735Cl (24,47%).

a) Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.

b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau được tạo nên từ các loại đồng vị đã cho.

B2. Oxit Y có công thức M2O. Tổng số hạt cơ bản(p,n,e) trong B là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Xác định công thức phân tử của Y biết rằng ZO = 8

B3. a. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử Y.

​b. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s2. Xác định cấu hình electron của X, Y.

2
26 tháng 2 2020

Câu 2:

Ta có: \(Z_O=8\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_O=e_O=8\\n_O=A_O-Z_O=16-8=8\end{matrix}\right.\)

\(\left\{{}\begin{matrix}2\left(p_M+e_M+n_M\right)+p_O+e_O+n_O=92\\2\left(p_M+e_M\right)+p_O+e_O-2n_M-n_O=28\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4p_M+2n_M=92-8-8-8\\4p_M-2n_M=28+8-8-8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p_M+n_M=34\\2p_M-n_M=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow p_M=11\\ \rightarrow M:Na\left(Natri\right)\\ \rightarrow CTHH:Na_2O\)

27 tháng 2 2020

Bài 1.

a) Nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.

Áp dụng công thức: \(\overline{A=}\frac{aA+bB}{a+b}\)

Ta tính được \(\overline{A_H}=1,00016u,\overline{A_{Cl}}=35,4846u\)

b) Kí hiệu \(^2_1H\) là D. Các loại phân tử hiđro clorua có thể có:

Công thức phân tử: \(H^{35}_{17}Cl,H^{37}_{17}Cl,D^{35}_{17}Cl,D^{37}_{17}Cl\)

15 tháng 10 2016

vì X2Ycó 50e => 2Zx + 3Zy = 50
lại có Znhiều hơn Zy 5e =>  Zx = 13, Zy = 8

=> X:Al, Y:O

cấu hình e X: 1s22s22p63s23p1.

cấu hình e Y: 1s22s22p4

 

Một hợp chất được tạo thành từ các ion A+ và B22+. Trong phân tử A2B2 có tổng số hạt proton, notron, electron bằng 164; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số khối của A lớn hơn số khối của B là 23, tổng số hạt proton, notron, electron trong ion A+ nhiều hơn trong B22+ là 7 hạt. 1) Xác định các nguyên tố A, B và công thức phân tử A2B2, viết cấu hình electron (dạng...
Đọc tiếp

Một hợp chất được tạo thành từ các ion A+ và B22+. Trong phân tử A2B2 có tổng số hạt proton, notron, electron bằng 164; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số khối của A lớn hơn số khối của B là 23, tổng số hạt proton, notron, electron trong ion A+ nhiều hơn trong B22+ là 7 hạt.

1) Xác định các nguyên tố A, B và công thức phân tử A2B2, viết cấu hình electron (dạng chữ và dạng obitan) của A+, B22-, viết công thức electron và công thức cấu tạo của ion B22-

2) Cho hợp chất A2B2 tác dụng với nước. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và trình bày phương pháp hóa học để nhận biết sản phẩm.

3) Cho biết có thể xảy ra phản ứng thuận nghịch sau đây của hợp chất kiểu H2B2

\(H_2B_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaB_2+2H_2O\)

Phản ứng này nói lên tính chất hóa học gì của H2B2

1
26 tháng 2 2019

Đề Nguyễn Gia Thiều năm 2017 - 2018

CT là H2O2

3) H2O2 + Ba(OH)2 ⇌ BaO2 + 2H2O

PUHH trên chứng tỏ H2O2 có tính oxi hóa ...

11 tháng 9 2016

ta co p+e+n=93 mà p=e=z => 2z+n=93

2z-n=23 ( vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 23)

tu 2 pt trên ta có z =29,,n=35

=> số hiệu nguyên tử của B = Z = 29

cấu hình electron 

\(1s^22s^22p^63s^23p^64s^23d^9\)

11 tháng 9 2016

đối với các dạng bài này , bạn cần nhớ kiến thức như sau : 

Tổng số hạt trong nguyên tử = 2p + n ( gồm có 3 loại hạt : n , p, e trong đó p=e) 

số hạt mang điện là 2p 

số hạt không mang điện là n 

số hiệu nguyên tử là Z= p = e = số thứ tự nhóm .

Sau khi xác định được p ,, tức là cũng xác định được e thì 

cấu hình viết theo dãy trật tự các mức năng lượng 

1s2 2s2 2p6 3s3p6 4s2 3d10 4p6 5s2 4d10.......
Các nguyên tử có 1, 2, 3e ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử kim loại, trừ H, He và B.Các nguyên tử có 5, 6, 7e ở lớp ngoài cùng thường là các nguyên tố phi kim. Các nguyên tử có 4e ở lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử kim loại hoặc phi kim

 

17 tháng 8 2017

Bài 1:

ta có Gọi số p = số e- trong M là Z1
Gọi số n là N1

Gọi số p = số e- trong X là Z2
Gọi số n là N2


Phân tử MX3 có tổng số hạt p,n,e là 196
=> (2Z1 + N1) + 3(2Z2 + N2) = 196
=> (2Z1 + 6Z2) + (N1 + 3N2) = 196 (1)

hạt mang điện > hạt ko mang điện là 60
=> (2Z1 + 6Z2) - (N1 + 3N2) = 60 (2)

Số khối của M < X là 8
=> (Z2 + N2) - (Z1 + N1) = 8
=> (Z2 - Z1) + (N2 - N1) = 8 (3)


Tổng số hạt trong ion M3+ là : 2Z1 + N1 – 3
Tổng số hạt trong ion X- là : 2Z2 + N2 + 1
Tổng số hạt trong ion M3+ < X- là 16
=> 2Z2 + N2 + 1 – ( 2Z1 + N1 – 3 ) = 16
=> 2(Z2 – Z1) + N2 - N1 = 12 (4)


Giải hệ 4 phương trình 4 ẩn => kết quả

Lấy (1) + (2) => 2(2Z1 + 6Z2) = 256 => (Z1 + 3Z2) = 64 (5)

Lấy (4) - (3) => (Z2 - Z1) = 4 (6)

Lấy (5) + (6) => 4Z2 = 68 => Z2 = 17 => Cl

Thay Z2 = 17 vào (6) => Z1 = Z2 - 4 = 13 => Al

Vậy : MX3 là AlCl3

17 tháng 8 2017

Bài 2:

Bình chọn giảm a) X,YX,Y là kim loại hay phi kim.
Cấu hình electron của XX
1s22s22p63s23p64s23d104px1s22s22p63s23p64s23d104px
XX thuộc chu kỳ 44 và ở phân nhóm chính nhóm 2+x2+x.
Vì phân lớp 4p4p ở sát phân lớp 3d3d v chu kỳ 44 là cu kỳ lớn nên XX ở gần cuối chu kỳ: XX là phi kim.
Cấu hình của YY
1s22s22p63s23p64sy1s22s22p63s23p64sy
YY ở chu kì 44 thuộc phân nhóm chính nhóm yy. Vì yy là số electron của phân lớp ss nên yy chỉ có từ 11 đến 22electron suy ra YY là kim loại.
b) Với x+y=7x+y=7, có hai trường hợp:
y=1x=6X:1s22s22p63s23p64s23d104p6y=1⇒x=6⇒X:1s22s22p63s23p64s23d104p6
Lớp 44 ngoài cùng có 8eX8e⇒X là khí hiếm (không phù hợp).
Vậy y=2x=5y=2⇒x=5.
Cấu hình electron của XX
1s22s22p63s23p64s23d104p5(ZX=35)1s22s22p63s23p64s23d104p5(ZX=35).
Cấu hình electron của YY
1s22s22p63s23p64s2(ZY=20)
16 tháng 7 2017

Đề sai rùi bạn ơi ?/?/? AB4 2- chứ !

Xem lại đề hụ mình nhé

1 tháng 10 2021

có bạn mới sai ý đề đr