Cho các cặp dung dịch loãng:

(1) NaAlO 2...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 11 2019

Đáp án C

3 thí nghiệm không tạo ra kết tủa là (2), (5), (7).

28 tháng 7 2019

Chọn C

(2) FeCl2 và H2S,(5) Fe(NO3)2 và HCl;(7) H2S và Cl2

11 tháng 1 2017

Các phản ứng xảy ra là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7

Đáp án B

25 tháng 6 2018

Đáp án B

Các cặp chất gồm: (2) Cu và Fe2(SO4)3;         (3) Fe(NO3)2 Fe(NO3)3;

(4) Ba(OH)2 và Al(OH)3;     (5) CuCl2 và Fe(NO3)2;

26 tháng 5 2019

Đáp án D

Các cặp chất xảy ra ở điều kiện thường là: (2); (3), (5), (6), (7), (8)

26 tháng 8 2018
1 Fe + CuSO4 = Cu + FeSO4 Hiện tượng: Chất rắn màu trắng xám Sắt (Fe) bị 1 lớp đỏ đồng Cu phủ lên bề mặt. | Loại phản ứng: Oxi hóa - khử 2 BaCl2 + FeSO4 = FeCl2 + BaSO4 Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat (BaSO4) trong dung dịchmàu vàng sắt II clorua (FeCl2) . | Loại phản ứng: Trao đổi. 3 FeCl2 + 2H2O + 2NH3 = 2NH4Cl + Fe(OH)2 4 2HNO3 + Fe(OH)2 = Fe(NO3)2 + 2H2O 5 Fe(NO3)2 + NaOH = NaNO3 + Fe(OH)2 6 Không tìm thấy phương trình 7 2Al + 3FeO = Al2O3 + 3Fe Nhiệt độ: nhiệt độ | Loại phản ứng: Oxi hóa - khử 8 3Cl2 + 2Fe = 2FeCl3 Nhiệt độ: trên 250 °C | Hiện tượng: Sắt (Fe) cháy sáng tao thành | Loại phản ứng: Oxi hóa - khử (hóa hợp). 9 3AgNO3 + FeCl3 = 3AgCl + Fe(NO3)3 Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng bạc clorua (AgCl). | Loại phản ứng: Trao đổi |Xem thêm >> 10 3KOH + Fe(NO3)3 = 3KNO3 + Fe(OH)3 11 3H2SO4 + 2Fe(OH)3 = Fe2(SO4)3 + 6H2O Hiện tượng: Chất rắn màu nâu đỏ Sắt III hidroxit (Fe(OH)3) tan dần trong dung dịch. | Loại phản ứng: Oxi hóa - khử 12 3BaCl2 + Fe2(SO4)3 = 2FeCl3 + 3BaSO4 Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng Bari sunfat (BaSO4) trong dung dịch vàng Sắt III clorua (FeCl3) | Loại phản ứng: Trao đổi. 13 Al + FeCl3 = AlCl3 + Fe Nhiệt độ: 200°C |
17 tháng 4 2019

Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2

FeSO4 + BaCl2 => FeCl2 + BaSO4

FeCl2 + 2NaOH => Fe(OH)2 + 2NaCl

Fe(OH)2 + Cu(NO3)2 => Cu(OH)2 + Fe(NO3)2

Fe(NO3)2 + 2NaOH => Fe(OH)2 + 2NaNO3

Fe(OH)2 => FeO + H2O

FeO + H2 => Fe + H2O

Fe + 3/2 Cl2 => FeCl3

FeCl3 + 3AgNO3 => Fe(NO3)3 + 3AgCl

Fe(NO3)3 + 3NaOH => Fe(OH)3 + 3NaNO3

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 => Fe2(SO4)3 + 6H2O

Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 => 3BaSO4 + 2FeCl3

FeCl3 + Al => AlCl3 + Fe

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch Cbài 2:Cần bao...
Đọc tiếp

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C

bài 2:Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.

bài 3:

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.

chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.

d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.

e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

bài 4:

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

bài 5:

Glucozơ và fructozơ 

A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.

C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất.

D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

bài 6:Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


 



 

6
30 tháng 6 2016

Bài 1:

 A + Cl2 → ACl2                 (1)

         Fe + ACl2 → FeCl2 + A        (2)

         x                x         x (mol)    

gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của  ACl2 là x

khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12

 

=> x = 

Ta có:

  = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)

=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu

 = nCu =  = 0,2 (mol) =>   = 0,5M

 

30 tháng 6 2016

bài 2:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3        

      890 kg                                      918 kg

         x kg                                       720 kg

=> x = 698,04 kg.

13 tháng 5 2019

Đáp án C

Các trường hợp thỏa mãn: 3 – 4 - 5

20 tháng 9 2019

Đáp án B

6 cặp chất xảy ra phản ứng là (2), (3), (5), (6), (7), (8).

13 tháng 12 2019

Chọn B

(2) Khí H2S và dung dịch FeCl3.

(3) Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2.

(5) Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2.

(6) Dung dịch KMnO4 và khí SO2

(7) Hg và S.

(8) Khí Cl2 và dung dịch NaOH