Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Aaaa giảm phân cho giao tử 1/2Aa : 1/2aa
AAaa giảm phân cho giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
Phép lai P: Aaaa × AAaa cho đời con có 4 kiểu gen: AAAa; AAaa; Aaaa; aaaa; 2 kiểu hình theo tỉ lệ 11 Trội : 1 Lắn.
Chọn A
Một bệnh nhân bị hở van tim (van nhĩ thất đóng không kín): Tim phải giảm hoạt động trong một thời gian dài nên gây suy tim. (sai, vì tim tăng hoạt động → suy tim)
Chọn đáp án A
Số kiểu gen là = 2 + 3 – 1 = 4 và số kiểu hình là 1.
Vì cơ thể AAAa luôn sinh giao tử mang alen A nên đời con luôn có kiểu hình trội.
Đáp án C
Phép lai 1: AAaaBbbb × AaaaBBBb → Tạo ra 12 kiểu gen và 2 kiểu hình.
Phép lai 2: AAaaBBbb × AaaaBbbb → Tạo ra 16 kiểu gen và 4 kiểu hình.
Phép lai 3: AaaaBBBb × AAaaBbbb → Tạo ra 12 kiểu gen và 2 kiểu hình.
Phép lai 4: AaaaBBbb × aaaaBbbb → Tạo ra 8 kiểu gen và 4 kiểu hình.
Vậy có 2 phép lai cho đời con 12 kiểu gen và 2 kiểu hình
Đáp án A
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm
Đáp án B
Kiểu hình hoa trắng aaaa = 1/12 = 1/6aa . 1/2aa
→ P: AAaa × Aaaa.
3) cho 2 x 1 = 2 loại kiểu hình => loại.
(1): 3 x 4 = 12 loại kiểu gen
(2): 4 x 4 = 16 loại kiểu gen.
(4): 3 x 4 = 12 kiểu gen.
(5): 2 x 4 = 8 loại kiểu gen.
(6): 2 x 3 = 6 kiểu gen
=> (1), (4).
Chọn B
Đáp án B
(3) → 2 x 1 = 2 loại kiểu hình => loại.
(1): số kiểu gen: 3 x 4 = 12, số kiểu hình: 2 x 2 = 4
(2): số kiểu gen: 4 x 4 = 16 => loại
(4): số kiểu gen: 3 x 4 = 12, số kiểu hình: 2 x 2 = 4
(5): số kiểu gen: 2 x 4 = 8 => loại
(6): số kiểu gen: 2 x 3 = 6 => loại
=> Phép lai: (1), (4)
Đáp án D
A – Sai. Vì Chuỗi pôlinuclêôtit được kéo dài theo chiều từ 5’ → 3’.
B – Sai. Vì Nếu có mặt chất 5-BU thì có thể sẽ gây đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X
C sai vì quá trình nhân đôi ADN của các gen ngoài nhân diễn ra ở ngoài nhân.
D đúng.