Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Chỉ có phát biểu I đúng.
F1 có 4 kiểu hình, chứng tỏ P đều có gen lặn ab.
Vì ở thế hệ P, một cơ thể dị hợp 2 cặp gen, một cơ thể dị hợp 1 cặp gen.
→ Ở đời F1, cây thân cao hoa trắng (A-bb) có tỉ lệ = 0,5 – tỉ lệ kiểu hình lặn a b a b
→ Kiểu gen a b a b = 0 , 5 - 0 , 3 = 0 , 2
Vì cây thân cao, hoa trắng ở P có kiểu gen A b a b nên 0 , 2 a b a b = 0 , 5 a b x 0 , 4 a b
-Kiểu gen của P là A B a b đúng.
-II sai vì cây thân thấp, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ = 0,25 – tỉ lệ kiểu hình A-B- chỉ có 3 kiểu gen.
-IV sai vì kiểu gen của P là A B a b x A b a b nên kiểu hình thân cây thấp, hoa đỏ (aaB-) ở đời con luôn chỉ có 1 kiểu gen là a B a b
→ Xác suất dị hợp là 1.
Đáp án D
- F1 có 4 kiểu hình, chứng tỏ P đều có gen lặn ab.
- Vì ở thế hệ P, một cơ thể dị hợp 2 cặp gen, 1 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho nên ở đời F1, cây thân cao, hoa trắng (A-bb) có tỉ lệ = 0,5 - tỉ lệ kiểu hình lặn ( a b a b ). → Kiểu gen a b a b = 0,5 – 0,3 = 0,2.
Vì cây thân cao, hoa trắng ở P có kiểu gen gen A b a b nên 0,2 a b a b = 0,5ab × 0,4ab.
→ Kiểu gen của P là A B a b .→ I đúng.
II sai. Vì cây thấp, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ = 0,25 - tỉ lệ kiểu hình lặn ( a b a b ) = 0,25 – 0,2 = 0,05 = 5%.
III sai. Vì P gồm dị hợp 2 cặp gen × dị hợp 1 cặp gen nên kiểu hình A-B- ở đời con chỉ có 3 kiểu gen.
IV sai. Vì kiểu gen của P là A B a b × A b a b nên kiểu hình cây thấp, hoa đỏ (aaB-) ở đời con luôn chỉ có 1 kiểu gen là a B a b . → Xác suất dị hợp = 1.
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
- I đúng. Cây thân cao hoa trắng F2 có tỉ lệ kiểu gen 1AAbb : 2Aabb
→ Cây thuần chủng là 1/3.
- II đúng. Thân cao, hoa trắng có kiểu gen AAbb × Aabb
→ 100% Aabb hoặc Aabb × Aabb → 100% A-B-.
- III đúng. Aabb × Aabb → 3A-bb : 1aabb → thân cao, hoa trắng là 3 4 = 75 %
- IV sai. Thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau thì không thể thu được đời con có 100% thân cao, hoa trắng.
Đáp án D
Tỷ lệ thân thấp, hoa trắng = 1/16 →ab = 0,25→ loại bỏ trường hợp các gen liên kết không hoàn toàn vì đề cho f< 50%.
Vậy các gen PLĐL, F1 có 16 loại tổ hợp → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
I đúng.
II sai, nếu cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)bb → thân thấp hoa trắng chiếm: 2 3 x 2 3 x 1 4 = 1 9
III đúng, nếu cho các cây thân thấp, hoa đỏ tự thụ: aa(1BB:2Bb) → thân thấp hoa đỏ chiếm: 1 - 2 3 x 1 4 = 5 6
IV đúng, AABB = 1/16; thân cao hoa đỏ là 9/16 → xác suất cần tính là 1/9
Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng là I, II và III.
I đúng. Cây thân cao hoa trắng F2 có tỉ
lệ kiểu gen 1AAbb : 2Aabb
→ Cây thuần chủng là 1/3.
II đúng. Thân cao, hoa đỏ giao phấn
với nhau thì không thể thu được đời
con có 100% cây thân cao, hoa trắng.
III đúng. Aabb × Aabb
→ 3A-bb: 1aabb → thân cao, hoa
trắng là 3/4=75%.
IV sai. Thân cao, hoa đỏ giao phấn
với nhau thì không thể thu được
đời con có 100% thân cao, hoa trắng
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C
I đúng. Cây thân cao hoa trắng F2 có tỉ lệ kiểu gen 1AAbb : 2Aabb → Cây thuần chủng =1/3
II đúng. Thân cao, hoa trắng có kiểu gen AAbb × AAbb → 100% Aabb hoặc Aabb × Aabb → 100% A-B-.
III đúng. Aabb × Aabb → 3A-bb : 1aabb → thân cao, hoa trắng = 3/4 = 75%.
IV sai. Thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau thì không thể thu được đời con có 100% thân cao, hoa trắng.
Đáp án D
F1 có cây thấp, trắng → cây thân cao hoa đỏ ở P dị hợp 2 cặp gen.
F1: 4% số cây thân thấp, hoa trắng < 0,25 (nếu các gen PLĐL thì phải thu được tỷ lệ kiểu hình này là 25%)
ab/ab =0,04 = 0,04×1 → cây P dị hợp đối, f= 8%
P: A b a B x a b a b ; f = 8 % → 0 , 46 A b : 0 , 46 a B : 0 , 04 A B : 0 , 04 a b a b
I đúng
II sai, thân cao hoa trắng chiếm 42%
III đúng, thân cao hoa đỏ chiếm 4%
IV sai, không có kiểu gen thân cao hoa trắng thuần chủng.