Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A.
Yêu cầu: Cho
F
1
tự thụ phấn, hãy xác định tỉ lệ kiểu hình
F
2
F
1
có kiểu gen
1
6
A
A
a
a
:
4
6
A
a
a
a
:
1
6
a
a
a
a
Xem
F
1
là 1 quần thể tự phối, ta có:
1
6
A
A
a
a
tự thụ phấn sẽ cho đời con có kiểu hình đồng hợp lặn (aaaa) =
1
6
x
1
36
=
1
216
4
6
A
a
a
a
tự thụ phấn sẽ cho đời con có kiểu hình đồng hợp lặn (aaaa) =
4
6
x
1
4
=
1
6
1
6
a
a
a
a
tự thụ phấn sẽ cho đời con có kiểu hình đồng hợp lặn (aaaa) =
1
6
→
Ở đời
F
2
, kiểu hình lặn (aaaa) chiếm tỉ lệ =
1
216
+
1
6
+
1
6
=
73
216
→
Cây thân cao chiếm tỉ lệ =
1
-
73
216
=
143
216
Đáp án B
P: AAAa × aaaa → F1: 1/2 AAaa : 1/2Aaaa
Tính tỉ lệ giao tử ở F1:
1/2 AAaa giảm phân cho giao tử 1/2(1/6 AA : 4/6Aa : 1/6aa).
1/2 Aaaa giảm phân cho giao tử 1/2 ( 1/2 Aa : 1/2aa).
→ F1 giảm phân cho giao tử aa = 1/2×1/6 +1/2×1/2= 1/3.
Cây Aaaa giảm phân cho giao tử 1/2Aa :1/2aa
Tỉ lệ cây thân thấp ở F2 là: aaaa = 1/3 aa. 1/2aa = 1/6
Tỉ lệ cây thân cao ở F2 là: 1 -1/6 = 5/6
→ Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình: 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Đáp án A
Cơ thể AAaa giảm phân cho giao tử
1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa.
Cơ thể aaaa giảm phân cho giao tử aa
P: AAaa × aaaa → F1 có
1/6AAaaa : 4/6Aaaa : 1/6aaaa.
→ F1 có giao tử aa chiếm tỉ lệ
= 1/6×1/6 + 4/6 × 1/2 = 19/36.
Cho F1 lai phân tích thì ở Fa,
kiểu hình thân thấp (aaa) chiếm tỉ lệ = 19/36.
Vậy theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:
17 cây thân cao : 19 cây thân thấp
Đáp án A
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai
P: AAAa × aaaa
F1: 1AAaa: 1Aaaa
F1 lai phân tích: (1AAaa: 1Aaaa) x (aaaa)
à F2: aaaa = 1/3 à A-=2/3 à 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Chọn đáp án A
Cơ thể AAAa giảm phân cho giao tử
1
2
A
A
:
1
2
A
a
Cơ thể aaaa giảm phân cho giao tử aa.
P
:
A
A
A
x
a
a
a
a
→
1
2
A
A
a
a
:
1
2
A
a
a
a
Cho F1 lai phân tích ta có:
1
2
A
A
a
a
x
a
a
a
a
→
F
a
:
1
2
x
1
6
A
A
a
a
:
4
6
A
a
a
a
:
1
6
a
a
a
a
1
2
A
A
a
a
x
a
a
a
a
→
F
a
:
1
2
x
1
6
A
A
a
a
:
1
2
a
a
a
a
® Tỉ lệ cây thân thấp sinh ra là:
1
2
x
1
6
+
1
2
x
1
2
=
1
3
® Tỉ lệ cây thân cao sinh ra là:
1
-
1
3
=
2
3
Vậy theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Chọn đáp án B.
Cơ thể AAAa giảm phân cho giao tử
1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
Cơ thể aaaa giảm phân cho giao tử aa
P: AAaa x aaaa
® F1: l/6AAaa : 4/6Aaaa : l/6aaaa
Cho F1 lai phân tích ta có tỉ lệ giao tử aa
ở các loại kiểu gen của F1 là
1 36 + 2 6 + 1 6 = 19 36 ® Ở đời Fa, cây thân thấp có tỉ lệ là 19/36
Chọn B
P: AABB x aabb
F1 dị hợp : AaBb
Xừ lí F1 bằng conxisin
F1 : AAaaBBbb
F1 x cao trắng dị hợp : Aabb
AAaa x Aa :
Cho kiểu hình thân thấp bằng 1/6 x 1/2 = 1/12
BBbb x bb
Cho kiểu hình hoa trắng bằng 1/6 x 1 = 1/6
=> Kiểu hình hoa đỏ bằng 5/6
Vậy kiểu hình thân thấp, hoa đỏ bằng 5/72
Đáp án C
P: AAaa × aaaa
→
Tỷ lệ thân thấp:
→ aaaa =73/216
Tỷ lệ thân cao là 143/216; trong đó cây cao đồng hợp là: 1/6×1/36 =1/216 → tỷ lệ cao dị hợp là 142/216