Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Cứ 1 nguyên tử Hiđrô có 1 prôtôn mang điện dương và 1 electron mang điện âm.
Số hạt mang điện âm và mang điện dương trong 22,4 lít H 2 là: n = 12,04. 10 23 hạt.
Tổng số điện tích dương có trong 22,4 lít H 2 : q = n | e | = 192640 ( C ) .
Tổng số điện tích âm có trong 22,4 lít H 2 : q = - n | e | = - 192640 ( C ) .
số nguyên tử oxi trong 1cm3 : \(n=\frac{10^3}{22,4}2.6,02.10^{23}=5,375.10^{19}\)
\(e=16n=...\)
\(q_+=n.e=...\)
\(q_-=-\left(q_+\right)\)
Áp dụng công thức R = mv/(|q|B) ta suy ra bán kính quỹ đạo tròn của proton và electronchuyeenr động với cùng vận tốc v - trong từ trường đều:
So sánh các bán kính quỹ đạo tròn này ta tìm được:
Tham khảo:
Lực giữ cho electron chuyển động tròn quanh hạt nhân là lực tương tác tĩnh điện giữa electron và proton (lực hút). Lực này có phương nằm trên bán kính quỹ đạo và luôn có chiều hướng vào tâm quỹ đạo. Do đó, lực này đóng vai trò như lực hướng tâm, giữ cho electron chuyển động trên quỹ đạo tròn quanh hạt nhân.
Trong 1cm3 ( hay 10-3 l ) khi Hidrô có số nguyên tử Hidrô là :
\(n=\frac{10^{-3}}{22.4}.2.6,03.10^{23}=5,375.10^{19}\)
Mồi điện tích dương là : c = 1 . 6 . 1019 ( C )
→ Tổng diện tích dương : q = nc = 8,6 ( C )
→ Tổng diện tích âm : q = - 8,6 ( C )
22,4l khí Hydro (H2) ở điều kiện tiêu chuẩn 0 độ C và dưới áp suất 1 atm <=> 1 mol khí H2
1cm3 = 1ml = 10-3 lít
Áp dụng quy tắc tam suất để tính số nguyên tử Hydro
=> nguyên tử H = 10-³ × 2 × 6,02 × 1023 / 22,4 = 5,37 × 1019 nguyên tử H
Vì 1 nguyên tử H có 1 hạt e- & 1 hạt p nên
=> e- = p = 5,37 × 1019 hạt
Tổng các điện tích dương và tổng các điện tích âm trong 1 cm³ khí hiđrô là:
5,37 × 1019 × 1,6 × 10-19 = 8,6 C