Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy ước : Vàng : A
Trắng : a
Bắp vàng thuần chủng có KG : AA
Bắp trắng thuần chủng có KG : aa
a) Sđlai :
Ptc : AA x aa
G : A a
F1 : KG : 100% Aa
KH : 100% vàng
b) Cho F1 x F1 :
Sđlai :
F1 x F1 : Aa x Aa
G : A;a A;a
F2 : KG : 1AA : 2Aa : 1aa
KH : 3 vàng : 1 trắng
c) Cho F1 lai phân tích :
Sđlai :
F1 : Aa x aa
G : A;a a
FB : KG : 1Aa : 1aa
KH : 1 vàng : 1 trắng
d) Bắp hạt trắng có KG thuần chủng lặn aa
khi cho tự thụ phấn , kết quả vẫn luôn luôn cho ra đời con lak thuần chủng lặn 100% aa
Tk:
2 cây bắp vàng đều có kg dị hợp Aa
S Đ L : P : Aa × Aa
G : A, a A, a
F1: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
TLKH : 3 hạt vàng : 1 hạt trắng
Quy ước gen: A- Hạt vàng ; a- hạt trắng
- Ngô hạt vàng không t/c có KG là Aa
P: Aa (Hạt vàng) x Aa (Hạt vàng)
G(P):1/2A:1/2a___1/2A:1/2a
F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa ( 3/4 Vàng: 1/4 Trắng)
=> Số lượng hạt vàng: 3/4 x 4000=3000(hạt)
Số lượng hạt trắng: 1/4 x 4000=1000(hạt)
F1 thu được 100% hạt đỏ => hạt đỏ trội hoàn toàn so với hạt trắng
quy ước gen A hạt đỏ. a hạt trắng
a) kiểu gen:AA: hạt đỏ
aa: hạt trắng
P(t/c). AA ( đỏ). x. aa( trắng)
Gp. A. a
F1. Aa( đỏ)
F1xF1. Aa( đỏ). X. Aa( đỏ)
GF1. A,a. A,a
F2. 1 AA:2Aa:1aa
kiểu hình 3 đỏ:1 trắng
b) Cho F1 đi lai phân tích ta có:
F1. Aa(đỏ). x. aa( trắng)
GF1. A,a. a
F2. 1 Aa:1aa
kiểu hình 1 đỏ:1trắng
Ta có: P thuần chủng
\(\Rightarrow\)F1 đồng tính
\(\Rightarrow\)Tính trạng hạt đỏ xuất hiện ở F1 là tính trạng trội so với tính trạng hạt trắng
Quy ước gen: A: hạt đỏ a: hạt trắng
1 cây P thuần chủng hạt đỏ có kiểu gen AA
1 cây P thuần chủng hạt trắng có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
P: Hạt đỏ x Hạt trắng
AA ; aa
GP: A ; a
F1:: - Kiểu gen: Aa
- Kiểu hình: 100% hạt đỏ
F1xF1: Aa x Aa
\(G_{F_1}\): \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)
F2: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)
- Tỉ lệ kiểu hình: 75% hạt đỏ : 25% hạt trắng
Cho cây bắp hạt đỏ F1 lai phân tích: Nghĩa là đem lai F1 với cây mang tính trạng lặn có kiểu gen aa(hạt trắng)
Sơ đồ lai:
P: Hạt đỏ x hạt trắng
Aa ; aa
G:\(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; a
Fb: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{2}aa\)
- Tỉ lệ kiểu hình: 50% hạt đỏ : 50% hạt trắng
Xét F1 đồng loạt tính trạng hạt vàng, P tương phản => P thuần chủng, hạt vàng là tính trạng hoàn toàn với hạt trắng.
Quy ước: A: hạt vàng
a: hạt trắng
Ta có: P hạt vàng có kiểu gen AA
P hạt trắng có kiểu gen aa
=> SĐL: Pt/c: AA x aa
Gp: A a
F1: Aa
F1 x F1: Aa x Aa
GF1: A,a A,a
F2: TLKG: 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH: 3 hạt vàng : 1 hạt trắng
- Khi lai ngô hạt vàng với ngô hạt trắng là 2 tính trạng tương phản được F1 đồng tính và toàn vàng ( giống 1 bên bố hoặc mẹ ban đầu) -> P thuần chủng và hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt trắng.
Quy ước:
- A quy định hạt vàng
- a quy định hạt trắng
Sơ đồ lai;
P vàng x trắng
AA aa
F1 Aa (100% vàng)
cho f1 tự thụ phấn: Aa x Aa
F2 KG: 1AA:2Aa: 1aa
KH: 3 vàng: 1 trắng
a. Ptc: hạt vàng x hạt trắng
F1: 100% hạt trắng
Suy ra: tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt trắng
b. Quy ước: A: hạt vàng, a: hạt trắng
+ Sơ đồ lai:
Ptc: hạt vàng x hạt trắng
AA x aa
F1: 100% Aa: hạt trắng
+ F1 lai với cây hạt vàng (AA, Aa)
- TH1: Aa x AA \(\rightarrow\) 1AA : 1Aa: KH: 100% hạt vàng
- Th2: Aa x Aa \(\rightarrow\) 1AA : 2Aa : 1aa \(\rightarrow\) KH: 3 hạt vàng : 1 hạt trắng
c. Hạt bắp vàng có 2 KG là AA hoặc Aa
Để xác định hạt bắp vàng thuần chủng ta tiến hành phép lai phân tích (đem lai với cơ thể đồng hợp lặn aa)
+ AA x aa \(\rightarrow\) 100%Aa : hạt vàng \(\rightarrow\) hạt bắp vàng thuần chủng
+ Aa x aa \(\rightarrow\) 1Aa : 1aa : 1 hạt vàng : 1 hạt trắng \(\rightarrow\) hạt bắp vàng dị hợp
(AAa) Đem lai bắp hạt vàng tc với bắp hạt trắng tc thu được F1 có 100% bắp hạt vàng nên bắp hạt vàng là tính trạng trội so với bắp hạt trắng (trội hoàn toàn). Quy ước: A-hạt vàng ; a-hạt trắng. b) ta có sơ đồ lai ở phép lai trên: P: Hạt vàng(AA) x Hạt trắng (aa). Gp: A. a F1: 100%Aa (hạt vàng) —> bắp hạt vàng F1 có KG Aa. Cho F1 lai với 1 cây bắp hạt vàng khác chưa biết kiểu gen sẽ xảy ra 2 trường hợp: *TH1: P: Hạt vàng(Aa) x Hạt vàng(Aa) Gp: A,a A,a F1: 1AA : 2Aa : 1aa KH: 75% bắp hạt vàng : 25% bắp hạt trắng *TH2: P: Hạt vàng(Aa) x Hạt vàng (AA) Gp: A,a. A. F1: 1AA : 1Aa (100% bắp hạt vàng). c) Bắp hạt vàng có KG là AA hay Aa, do đó để xác định bắp có thuần chủng hay không ta tiến hành phép lai phân tích (đem lai với bắp hạt trắng mang KG aa): Nếu đời con có 100% bắp hạt vàng thì bắp hạt vàng có KG thuần chủng (AA), nếu đời con có cả bắp hạt vàng và hạt trắng thì bắp hạt vàng đem lai có KG dị hợp (Aa).
Quy ước gen: Hạt vàng A >> a Hạt xanh; Vỏ trơn B >> b vỏ nhăn
Ptc: AAbb (Hạt vàng, nhăn) x aaBB (Hạt xanh, trơn)
G(P):Ab___________________aB
F1: AaBb(100%)__Hạt vàng, trơn (100%)
F1 tự thụ: AaBb (Hạt vàng, trơn) x AaBb (hạt vàng, trơn)
G(F1): (1AB:1Ab:1aB:1ab)_____(1AB:1Ab:1aB:1ab)
F2: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
(9 hạt vàng, trơn: 3 hạt vàng, nhăn: 3 hạt xanh, trơn: 1 hạt vàng, nhăn)