Cho bảng số liệu:

Sự phân b

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 10 2018

a) Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thể hiện sự phân bố trữ lượng dầu mỏ, khí đốt của các khu vực và châu lục trên thế giới

b) Nhận xét

- Dầu mỏ, khí đốt phân bố khắp nơi trên thế giới, nhưng trữ lượng không đều.

- Trữ lượng dầu mỏ ít hơn khí đốt.

- Đa số các khu vực đều có trữ lượng khí đốt nhiều hơn dầu mỏ, riêng Trung - Nam Mĩ và Trung Đông có trữ lượng dầu mỏ nhiều hơn khí đốt.

- Trữ lượng dầu mỏ tập trung chủ yếu tại các nước đang phát triển (hơn 80%).

- Trữ lượng dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất tại vùng Trung Đông (92,5 tỉ tấn dầu và 81,2 tỉ m3 khí đốt), cao gấp nhiều lần so với các khu vực khác (gấp 7 - 8 lần châu Phi, 10 - 14 lần Bắc Mĩ; hoặc chiếm 65% trữ lượng dầu mỏ và 41,1% trữ lượng khí đốt thế giới).

1 tháng 10 2017

Nhận xét : Từ năm 1800 đến năm 2005, số dân châu Á liên tục tăng và tăng không đều qua các giai đoạn.

Các bạn giải giúp mình với nếu có thể đánh word thì gửi qua gmail thinhdo262@gmail.com giúp mình ạ ! Mình cảm ơn rấc nhiều Câu 1 : Nêu giá trị tài nguyên sinh vật Việt Nam ? Tại sao phải bảo vệ tài nguyên sinh vật Câu 2 : Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì ? Câu 3 : Tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút như thế nào ? Câu 4 : Chứng minh miền Bắc và Đông Bắc...
Đọc tiếp

Các bạn giải giúp mình với nếu có thể đánh word thì gửi qua gmail thinhdo262@gmail.com giúp mình ạ ! Mình cảm ơn rấc nhiều

Câu 1 : Nêu giá trị tài nguyên sinh vật Việt Nam ? Tại sao phải bảo vệ tài nguyên sinh vật

Câu 2 : Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì ?

Câu 3 : Tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút như thế nào ?

Câu 4 : Chứng minh miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có tài nguyên phong phú đa dạng

Câu 5 : Nêu những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

Câu 6 : Vì sao bảo vệ và phát triểm rừng là vấn đề then chốt đối với sự phát triển bền vứng của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

Câu 7 : Chứng minh rằng miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là những vùng nhiệt đới nóng quanh năm có mùa khô sâu sắc

0
Câu 1. Những cơ hội và những thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN?  Câu 2. Phân tích ảnh hưởng của vị trí, lãnh thổ đối với tự nhiên và phát triển kinh tế nước ta ..Câu 3.  Biển đã đem lại những thuận lợi  và khó khăn gì  đối với  kinh tế và đời sống của nhân dân ta?Câu 4. Trình bày sự giống và khác nhau giữa địa hình đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng...
Đọc tiếp

Câu 1Những cơ hội và những thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN?  Câu 2. Phân tích ảnh hưởng của vị trí, lãnh thổ đối với tự nhiên và phát triển kinh tế nước ta ..

Câu 3.  Biển đã đem lại những thuận lợi  và khó khăn gì  đối với  kinh tế và đời sống của nhân dân ta?

Câu 4Trình bày sự giống và khác nhau giữa địa hình đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long?

Câu 5. Đặc diểm chung của khí hậu nước ta ?

Câu 6Vì sao khí hậu nước ta lại đa dạng và thất thường?

    Câu 7Em hãy cho biết những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại ?

  Câu 8Em hãy trình bày 4 đặc điểm chung của sông ngòi nước ta :

  Câu 9.  Em hãy trình bày nguyên nhân và biện pháp hạn chế nước  sông bị ô nhiễm?

Câu 10.  So sánh 3 nhóm đất chính ở nước ta :

Câu 11. Thiên nhiên nước ta có  những đặc điểm chung nào ?

Câu 12. Miền núi nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế – xã hội ?

II Phần bài tập

Bài 1. Cho bảng số liệu  Bình quân GDP đầu người của  một số nước Châu á năm 2001. đv USD

Quốc gia

Cô-oét

Hàn Quốc

Trung Quốc

Lào

GDP/người

19.040

8.861

911

317

a, Hãy vẽ biểu đồ thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người của một số nước Châu á.

b, Nhận xét và giải thích

Bài 2.  Dựa vào bảng số liệu sau:

Khu vực

Diện tích(nghìn km2)

Dân số(Triệu người)

Châu á

43.608

3.548

Nam á

4.495,6

1.298,2

a, Tính tỉ lệ diện tích và dân số của Nam á so với Châu á

b, Tính mật độ dân số của Châu á và của Nam á

c, Vẽ biểu đồ so sánh tỉ lệ diện tích và dân số của Nam á so với châu á

 

Bài 3. Dựa vào bảng số liệu về nhiệt độ lượng mưa của một địa phương dưói đây:

        Tháng

Yếu tố

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Tb năm

Nhiệt độ (0C)

3,2

4,1

8,0

13,5

18,8

23,1

27,1

27,0

22,8

17,4

11,3

5,8

12,5

Lượng mưa (mm)

59

59

83

93

93

76

145

142

127

71

52

37

1037

 

A, Vẽ biểu đồ về nhiệt độ, lượng mưa theo số liệu đã cho

B, Xác định địa phương trên thuộc miền khí hậu nào?

 

Bài 4. Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

Khu vực

Diện tích (nghìn km2)

Dân số (triệu người)

Mật độ (người/km2)

Đông á

11.762

1.503

 

Nam á

4.489

1.356

 

Đông Nam á

4.495

519

 

Trung á

4.002

56

 

Tây nam á

7.016

286

 

A, tính mật độ dân số của các khu vực trên

B, Vẽ biểu đồ so sánh mật độ dân số của một số khu vực châu á theo bảng trên

giúp mình nhé ai nhanh nhất mình sẽ tính điểm cho

12
20 tháng 5 2021

Câu 1. Những cơ hội và những thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN?  

* Cơ hội :

- Việt Nam có cơ hội tham gia tất cả các hoạt động của ASEAN trên các lĩnh vực: Kinh tế, Văn hóa, Giáo dục, Công nghệ.

- Việt Nam có cơ hội thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

- Mở rộng thị trường ra tầm quốc tế.

- Tạo thêm việc làm,cải thiện đời sống của người dân.

- Có cơ hội tếp xúc và học hỏi khoa học - kĩ thuật tiên tiến của các nước thành viên.

- Tăng cường hợp tác an ninh quốc phòng trong khu vực.

* Thách thức: 

- Chịu sự cạnh tranh khốc liệt từ các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế.

- Sự chênh lệch về trình độ sản xuất,thu nhập so với 1 số nước trong khu vực.

- Sự khác biệt về thể chế chính trị.

- Sự khác biệt về ngôn ngữ giữa các nước.

20 tháng 5 2021

Câu 2. Phân tích ảnh hưởng của vị trí, lãnh thổ đối với tự nhiên và phát triển kinh tế nước ta.

- Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. 
- Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và địa trung hải, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động thực vật nên có nhiều tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú. 
- Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên thành các vùng tự nhiên khác nhau giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi và đồng vằng, ven biển, hải đảo. 
- Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới. 
- Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Đông bắc Thái Lan, Campuchia và khu vực Tây Nam Trung Quốc. 
Vị trí địa lí thuận lợi như vậy có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài. 
- Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước, đặc biệt là với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.

* Khó khăn: 
- Nước ta cũng nằm trong vùng có nhiều thiên tai nhất là bão, lũ lụt, hạn hán thường xảy ra hằng năm. 
- Biên giới dài, vùng biển rộng lớn nên việc bảo vệ chủ quyền là hết sức quan trọng. 
- Đất nước kéo dài theo hướng Bắc - Nam làm giao thông xuyên Việt tốn kém, khó khăn trong điều hành quản lý kinh tế xã hội. 
- Nằm ở vùng kinh tế năng động phải cạnh tranh tích cực với các nước ( đây là điểm khó khăn và thuận lợi ).

Câu 25. Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng lớn nhất nước ta với diện tích khoảng:A. 30 000 km2                B. 45 000 km2        C. 35 000 km2        D.40 000 km2  Câu 26. Lượng mưa trung bình năm ở nước ta đạt từ:A.  1500 mm đến 2500 mm                          B. 1500 mm đến 2000 mm C.  2000 mm đến 2500 mm                          D.  1000 mm đến...
Đọc tiếp

Câu 25. Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng lớn nhất nước ta với diện tích khoảng:

A. 30 000 km2                B. 45 000 km2        C. 35 000 km2        D.40 000 km2

 Câu 26. Lượng mưa trung bình năm ở nước ta đạt từ:

A.  1500 mm đến 2500 mm                          B. 1500 mm đến 2000 mm

C.  2000 mm đến 2500 mm                          D.  1000 mm đến 1500 mm

 Câu 27. Địa hình đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long giống nhau ở điểm đều

A. đã xây dựng hệ thống đê lớn chống lũ vững chắc.

B. là vùng sụt võng được phù sa sông bồi đắp.

C. cao trung bình từ 2m - 3m so với mực nước biển.

D. có nhiều vùng đất trũng rộng lớn bị ngập úng sâu và khó thoát nước.

 Câu 28. Tài nguyên khoáng sản của nước ta phân bố không đều, tập trung nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?

A. Vùng núi Trung Bộ    B. Vùng thềm lục địa Nam Bộ

C.  Vùng núi Bắc Bộ       D. Vùng núi Nam Trung Bộ

Câu 29. Việt Nam có đường bờ biển uốn cong hình chữ S và có chiều dài là:

A.  3000km                     B. 3260 km             C. 3200 km             D.  3620 km

 Câu 30. Dãy Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta chạy theo hướng:

A.  Bắc – Nam   B. Tây Bắc- Đông Nam       C.  Vòng cung    D. Tây Nam- Đông Bắc

Câu 31: Phần đất liền của Việt Nam không tiếp giáp quốc gia nào sau đây?

A. Thái Lan.                         B. Trung Quốc.        C. Lào.                D. Cam-pu-chia.

Câu 32: Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay:

A. Đang khủng hoảng kinh tế một cách trầm trọng.

B. Đang khủng hoảng kinh tế nhưng có một số ngành mũi nhọn phát triển.

C. Đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế và liên tục phát triển.

D. Đã trở thành nước công nghiệp mới (NIC).                                                                               

Câu 33: Đâu KHÔNG PHẢI là đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt Nam?

A. Nằm ở vị trí nội chí tuyến, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

B. Cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và hải đảo.

C. Vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và sinh vật.

D. Nằm ở vị trí ngoại chí tuyến, ảnh hưởng của gió mùa tây bắc.

Câu 34: Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ

A. Móng Cái đến Vũng Tàu.                      B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau.

C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên.                     D. Móng Cái đến Hà Tiên.

Câu 35: Biển Đông thông với những đại dương nào?

A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.         B. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.

C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.                   D. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.

Câu 36: Phần lớn các mỏ khoáng sản nước ta có trữ lượng

A. nhỏ.                 B. vừa và nhỏ.                    C. lớn.             D. rất lớn.

Câu 37: Khu vực Bà Rịa – Vũng Tàu là nơi tập trung nhiều

A. than đá.                     B. than bùn.          C. dầu mỏ.                    D. crôm.

Câu 38: Các mỏ than bùn chủ yếu tập trung ở

A. đồng bằng Sông Hồng.                 B. đồng bằng Sông Cửu Long.

C. vùng núi phía Bắc.                       D. duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 39: Cho biết nhận định sau đây nói về điểm cực nào của tổ quốc?

“Nơi có vịnh Vân Phong - một trong những vịnh biển đẹp nhất Việt Nam”.

A. Cực Bắc.          B. Cực Tây.          C. Cực Nam         .         D. Cực Đông.

Câu 40: Cho biết tỉnh thành nào sau đây vừa giáp biển vừa giáp Trung Quốc?

A. Đà Nẵng.                                      B. Hà Giang.          C. Quảng Ninh.  D. Thừa Thiên Huế.

1
9 tháng 3 2022

Câu 25. Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng lớn nhất nước ta với diện tích khoảng:

A. 30 000 km2                B. 45 000 km2        C. 35 000 km       D.40 000 km2

 Câu 26. Lượng mưa trung bình năm ở nước ta đạt từ:

A.  1500 mm đến 2500 mm                          B. 1500 mm đến 2000 mm

C.  2000 mm đến 2500 mm                          D.  1000 mm đến 1500 mm

 Câu 27. Địa hình đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long giống nhau ở điểm đều

A. đã xây dựng hệ thống đê lớn chống lũ vững chắc.

B. là vùng sụt võng được phù sa sông bồi đắp.

C. cao trung bình từ 2m - 3m so với mực nước biển.

D. có nhiều vùng đất trũng rộng lớn bị ngập úng sâu và khó thoát nước.

 Câu 28. Tài nguyên khoáng sản của nước ta phân bố không đều, tập trung nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?

A. Vùng núi Trung Bộ    B. Vùng thềm lục địa Nam Bộ

C. Vùng núi Bắc Bộ       D. Vùng núi Nam Trung Bộ

Câu 29. Việt Nam có đường bờ biển uốn cong hình chữ S và có chiều dài là:

A.  3000km                     B. 3260 km             C. 3200 km             D.  3620 km

 Câu 30. Dãy Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta chạy theo hướng:

A.  Bắc – Nam       B. Tây Bắc- Đông Nam         C.  Vòng cung       D. Tây Nam- Đông Bắc

Câu 25. Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng lớn nhất nước ta với diện tích khoảng:A. 30 000 km2                B. 45 000 km2        C. 35 000 km2        D.40 000 km2  Câu 26. Lượng mưa trung bình năm ở nước ta đạt từ:A.  1500 mm đến 2500 mm                          B. 1500 mm đến 2000 mm C.  2000 mm đến 2500 mm                          D.  1000 mm đến...
Đọc tiếp

Câu 25. Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng lớn nhất nước ta với diện tích khoảng:

A. 30 000 km2                B. 45 000 km2        C. 35 000 km2        D.40 000 km2

 Câu 26. Lượng mưa trung bình năm ở nước ta đạt từ:

A.  1500 mm đến 2500 mm                          B. 1500 mm đến 2000 mm

C.  2000 mm đến 2500 mm                          D.  1000 mm đến 1500 mm

 Câu 27. Địa hình đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long giống nhau ở điểm đều

A. đã xây dựng hệ thống đê lớn chống lũ vững chắc.

B. là vùng sụt võng được phù sa sông bồi đắp.

C. cao trung bình từ 2m - 3m so với mực nước biển.

D. có nhiều vùng đất trũng rộng lớn bị ngập úng sâu và khó thoát nước.

 Câu 28. Tài nguyên khoáng sản của nước ta phân bố không đều, tập trung nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?

A. Vùng núi Trung Bộ    B. Vùng thềm lục địa Nam Bộ

C.  Vùng núi Bắc Bộ       D. Vùng núi Nam Trung Bộ

Câu 29. Việt Nam có đường bờ biển uốn cong hình chữ S và có chiều dài là:

A.  3000km                     B. 3260 km             C. 3200 km             D.  3620 km

 Câu 30. Dãy Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta chạy theo hướng:

A.  Bắc – Nam   B. Tây Bắc- Đông Nam       C.  Vòng cung    D. Tây Nam- Đông Bắc

Câu 31: Phần đất liền của Việt Nam không tiếp giáp quốc gia nào sau đây?

A. Thái Lan.                         B. Trung Quốc.        C. Lào.                D. Cam-pu-chia.

Câu 32: Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay:

A. Đang khủng hoảng kinh tế một cách trầm trọng.

B. Đang khủng hoảng kinh tế nhưng có một số ngành mũi nhọn phát triển.

C. Đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế và liên tục phát triển.

D. Đã trở thành nước công nghiệp mới (NIC).                                                                               

Câu 33: Đâu KHÔNG PHẢI là đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt Nam?

A. Nằm ở vị trí nội chí tuyến, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

B. Cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và hải đảo.

C. Vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và sinh vật.

D. Nằm ở vị trí ngoại chí tuyến, ảnh hưởng của gió mùa tây bắc.

Câu 34: Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ

A. Móng Cái đến Vũng Tàu.                      B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau.

C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên.                     D. Móng Cái đến Hà Tiên.

Câu 35: Biển Đông thông với những đại dương nào?

A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.         B. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.

C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.                   D. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.

Câu 36: Phần lớn các mỏ khoáng sản nước ta có trữ lượng

A. nhỏ.                 B. vừa và nhỏ.                    C. lớn.             D. rất lớn.

Câu 37: Khu vực Bà Rịa – Vũng Tàu là nơi tập trung nhiều

A. than đá.                     B. than bùn.          C. dầu mỏ.                    D. crôm.

Câu 38: Các mỏ than bùn chủ yếu tập trung ở

A. đồng bằng Sông Hồng.                 B. đồng bằng Sông Cửu Long.

C. vùng núi phía Bắc.                       D. duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 39: Cho biết nhận định sau đây nói về điểm cực nào của tổ quốc?

“Nơi có vịnh Vân Phong - một trong những vịnh biển đẹp nhất Việt Nam”.

A. Cực Bắc.          B. Cực Tây.          C. Cực Nam         .         D. Cực Đông.

Câu 40: Cho biết tỉnh thành nào sau đây vừa giáp biển vừa giáp Trung Quốc?

A. Đà Nẵng.                                      B. Hà Giang.          C. Quảng Ninh.  D. Thừa Thiên Huế.

0

6.Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều:

- Dân cư tập trung đông đúc ở khu vực đồng bằng, ven biển các quốc gia Việt Nam, In-đô- nê-xi-a, Phi-lip-pin…Mật độ dân số cao trên 100 người/km2.

- Các khu vực còn lại dân cư thưa thớt hơn, mật độ dân số phổ biến mức từ 1 – 50 người/km2.

Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi ở các khu vực đồng bằng, ven biển.

7. mik chx nghĩ

6.

* Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều:

- Dân cư tập trung đông đúc ở khu vực đồng bằng ven biển các quốc gia Việt Nam, In-đô- nê-xi-a, Phi-lip-pin…Mật độ dân số cao trên 100 người/km2.

- Các khu vực: miền núi và đảo dân cư thưa thớt hơn, mật độ dân số phổ biến mức từ 1 – 50 người/km2.

* Nguyên nhân:

- Vùng đồng bằng, ven biển có nhiều điều kiện sống thuận lợi: khí hậu ôn hòa, địa hình bằng phẳng, các hoạt động sản xuất sinh hoạt diễn ra thuận lợi, dễ dàng giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới.

- Vùng còn lại chủ yếu là khu vực địa hình miền núi, khó khăn cho giao thông, kinh tế chậm phát triển nên dân cư thưa thớt hơn.


7.

8 tháng 11 2021

: Khu vực nào thường xuyên xảy ra các cuộc về tranh chấp dầu mỏ ở châu Á

A. Đông Nam Á                      B. Nam Á            

C. Tây Nam Á                D. Bắc Á

8 tháng 11 2021

Tây Nam Á

.Ý nào khôngthuộc đặc điểm địa hình Châu Á?

A. Địa hình rất phức tạp, đa dạng.

B. Đồng bằng chiếm phần lớn diện tích.

C. Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ bậc nhất thế giới.

D. Núi, sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm của châu lục