K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 1 2019

Hướng dẫn giải:

Mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2)

DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1954 – 2016

Đơn vị: người/km2

Năm

1954

1965

1979

2003

2011

2013

2016

Số dân

72

105

159

244

265

271

279

Nhận xét: Mật độ dân số tăng qua các năm (dẫn chứng).

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 9 khác:

 

9 tháng 10 2019

Hướng dẫn giải:

Mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2)

DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1954 – 2016

Đơn vị: người/km2

Năm

1954

1965

1979

2003

2011

2013

2016

Số dân

72

105

159

244

265

271

279

Nhận xét: Mật độ dân số tăng qua các năm (dẫn chứng).

 

19 tháng 12 2018

Hướng dẫn giải:

Mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2)

DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1954 – 2016

Đơn vị: người/km2

Năm

1954

1965

1979

2003

2011

2013

2016

Số dân

72

105

159

244

265

271

279

Nhận xét: Mật độ dân số tăng qua các năm (dẫn chứng).

 

1 tháng 9 2019

Hướng dẫn giải:

Mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2)

DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1954 – 2016

Đơn vị: người/km2

Năm

1954

1965

1979

2003

2011

2013

2013

Số dân

72

105

159

244

265

271

279

Nhận xét: Mật độ dân số tăng qua các năm (dẫn chứng).

 

14 tháng 8 2017

Hướng dẫn giải:

Mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2)

DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1954 – 2016

Đơn vị: người/km2

Năm

1954

1965

1979

2003

2011

2013

2016

Số dân

72

105

159

244

265

271

279

Nhận xét: Mật độ dân số tăng qua các năm (dẫn chứng).

 

21 tháng 2 2018

Hướng dẫn giải:

Mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2)

DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1954 – 2016

Đơn vị: người/km2

Năm

1954

1965

1979

2003

2011

2013

2016

Số dân

72

105

159

244

265

271

279

 

24 tháng 10 2019

Hướng dẫn giải:

Mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2)

DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1954 – 2016

Đơn vị: người/km2

Năm

1954

1965

1979

2003

2011

2013

2013

Số dân

72

105

159

244

265

271

279

 

Nước ta có diện tích 331 212 km2, dân số: 96,2 triệu người (Năm 2016). Vậy, mật độ dân số của nước ta là

A. 290,4

B. 290

C. 344

D. 344,3

1 tháng 4 2017

Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất.
Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ.
-Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. ở miền núi dân cư thưa thớt.
-Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau: nông thôn 72,5%, thành thị 27,5%.
Phân biệt quần cư nông thôn và quần cư đô thị

- Sự phân bố dân cư nước ta không đều giữa các vùng:

+ Vùng có mật độ dân số cao nhất là Đồng bằng sông Hồng, vùng có mật độ dân số thấp nhất là Tây Bắc. Chênh lệch giữa vùng cao nhất với thấp nhất đến 17,8 lần.

+ Các vùng có mật độ dân số cao hơn trung bình của cả nước là: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửư Long, Đông Nam Bộ. Các vùng còn lại đều có mật độ dân số thấp hơn mức trung bình của cả nước, trong đó thấp hơn cả là Tây Bắc, tiếp đến là Tây Nguyên.

- Sự thay đổi mật độ dân số của các vùng: từ năm 1989 đến 2003, mật độ dân số các vùng đều tăng, đặc biệt ở Tây Nguyên tăng gấp đôi.