Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhận xét
Nền nhiệt của Vũng Tàu cao hơn Hạ Long.
Nhiệt độ trong năm của Vũng Tàu ổn định hơn ở Hạ Long.
Biên độ nhiệt trung bình năm và nhiệt độ trung bình các tháng mùa hạ
Biên độ nhiệt: Hạ Long 12 , 0 o C ; Vũng Tàu 4 , 0 o C
Nhiệt độ trung bình các tháng mùa hạ:
Hạ Long: 27 , 7 o C .
Vũng Tàu: 28 , 3 o C .
Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của Trường Sa
Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện lượng mưa và nhiệt độ của trạm Thanh Hóa
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ kết hợp thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng ở trạm Y-an-gun
b) Nhận xét
- Chế độ nhiệt:
+ Nhiệt độ trung bình năm cao 27 , 4 ° C , không có tháng nào nhiệt độ dưới 25 ° C .
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất là tháng 1 ( 25 , 1 ° C ), nhiệt độ tháng cao nhất là tháng 4 ( 30 , 4 ° C ).
+ Biên độ nhiệt trung bình năm thấp 5 , 3 ° C .
- Chế độ mưa:
+ Tổng lượng mưa trung bình năm cao, đạt 2649 mm.
+ Các tháng mưa nhiều (mùa mưa), từ tháng 5 đến tháng 10 (phù hợp với mùa của gió mùa tây nam) với tổng lượng mưa là 2508 mm (chiếm 94,7% tổng lượng mưa cả năm). Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 7 (578 mm).
+ Các tháng mưa ít (mùa khô), từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Tháng có lượng mưa thấp nhất là tháng 1 (4 mm).
+ Chênh lệch lượng mưa giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất là 574 mm.
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng tại Thượng Hải
b) Nhận xét
- Chế đô nhiệt:
+ Nhiệt độ trung bình năm thấp ( 15 , 2 ° C ), có 8 tháng nhiệt độ dưới 20 ° C (từ tháng 10 đến tháng 5), trong đó có 6 tháng nhiệt độ dưới 15 ° C (từ tháng 11 đến tháng 4).
+ Nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 ( 3 , 2 ° C ), nhiệt độ cao nhất là tháng 7 ( 27 , 1 ° C ).
+ Biên độ nhiệt trung bình năm lớn ( 23 , 9 ° C ).
- Chế độ mưa:
+ Tổng lượng mưa trung bình năm là 1037 mm.
+ Các tháng mưa nhiều (mùa mưa) là 7, 8, 9 (mưa vào mùa hạ), tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 7 (145 mm).
+ Các tháng mưa ít (mùa khô), từ tháng 10 đến tháng 6 năm sau (9 tháng), tháng có lượng mưa ít nhất là tháng 12 (37 mm).
+ Chênh lệch lượng mưa giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất là 108 mm.
- Thượng Hải thuộc kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa
a) Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người
b) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục.
+ Dân số tăng 17,9%.
+ Tổng sản phẩm trong nước tăng 1320,4%.
+ Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người tăng 1104,9%.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người không đều nhau.
+ Tổng sản phẩm trong nước có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người.
+ Dân số có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện diễn biến nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của Hạ Long và Vũng Tàu