Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
- Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; (A-bb + aaB- + aabb): hoa trắng.
- P: AaBb tự thụ.
F1: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-:1aabb.
- Cho các cây F1 tự thụ:
+ AABB x AABB → 100% hoa đỏ.
+ AaBB x AaBB → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.
+ AABb x AABb → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.
+ AaBb x AaBb → 56,25% hoa đỏ: 43,75% hoa trắng.
+ Các cây hoa trắng (A-bb, aaB-, aabb) tự thụ đều cho con 100% hoa trắng.
→ Theo đề bài, tỉ lệ có thể xuất hiện là (1), (3) và (4).
F1 phân ly 9:3:3:1 → P dị hợp 2 cặp gen, các gen PLĐL: AaBb × AaBb
Cây thân cao hoa trắng ở F1 có thể có kiểu gen Aabb hoặc AAbb
Đời con không thể tạo kiểu hình hoa đỏ → loại A, C, D
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án A
– Quy ước gen: A–B–: hoa đỏ; (A–bb + aaB– + aabb): hoa trắng.
– P: AaBb tự thụ.
F1: 9A–B–: 3A–bb: 3aaB–:1aabb.
– Cho các cây F1 tự thụ:
+ AABB x AABB → 100% hoa đỏ.
+ AaBB x AaBB → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.
+ AABb x AABb → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.
+ AaBb x AaBb → 56,25% hoa đỏ: 43,75% hoa trắng.
+ Các cây hoa trắng (A–bb, aaB–, aabb) tự thụ đều cho con 100% hoa trắng.
→ Theo đề bài, tỉ lệ có thể xuất hiện là (1), (3) và (4).
Có ba tỉ lệ có thể bắt gặp là I, III và IV.
P: AaBb tự thụ " F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
Cho các cây F1 tự thụ:
AABB × AABB " 100% hoa đỏ
AaBB × AaBB " 75% đỏ : 25% trắng
AABb × AABb " 75% đỏ : 25% trắng
AaBb × AaBb " 56,25% đỏ : 43,75% trắng
Các cây hoa trắng (A-bb; aaB-; aabb) tự thụ đều cho 100% trắng.
Vậy có 3 tỉ lệ có thể xảy ra
Đáp án B.
Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Giải thích:
Sơ đồ lai: AA x aa thu được F1 có Aa.
à F1 lai với nhau thu được F2 có 1AA : 2Aa : 1aa
- Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỉ lệ kiểu hình giống F2. Vì tỉ lệ kiểu gen ở F2 đạt cân bằng di truyền cho nên khi F2 giao phấn ngẫu nhiên thì đời F3 cũng cân bằng di truyền giống F2 à II đúng.
à Đời F3 có tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 2Aa : 1aa
- I đúng vì cây hoa đỏ F3 gồm có 1AA và 2Aa à Cây thuần chủng = 1/3
- III đúng vì mỗi kiểu gen chỉ có một kiểu hình. Cho nên kiểu gen AA hoặc Aa quy định hoa đỏ; kiểu gen aa quy định hoa trắng. Và cây hoa trắng = ¼ = 25%.
- IV sai vì cây hoa đỏ F3 gồm có 1AA và 2Aa sẽ cho 2 loại giao tử là 2A và 1a. Các cây hoa đỏ này giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/3
P thân cao, hoa đỏ tự thụ cho 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen;
Thân cao, hoa trắng = 16% → thân thấp, hoa trắng (aabb) = 0,25 - 0,16 =0,09 → ab = 0,3 > 0,25 → là giao tử liên kết = (1-f)/2 → f=40%.
P: A B a b ; f=40%
I đúng, nếu P lai phân tích A B a b x a b a b ;f=40%→(0,3AB:0,3ab:0,2Ab:0,2aB)ab
II đúng, đó là: A B A B ; A B A b ; A b a B ; A B a B ; A B a b
III đúng, cây thân cao hoa trắng ở F1: A b A b = 0 , 2 2 = 0,4; A b a b =2×0,2×0,3=0,12→1 A b A b :3 A b a b → tỷ lệ giao tử: 5Ab : 3ab → tỷ lệ thân cao, hoa trắng =1−(38)2=55641− 3 8 2 =55/64 ; tỷ lệ thuần chủng là (5/8)2 =25/64
Tỷ lệ cần tính là 5/11
IV đúng, cây thân thấp, hoa đỏ ở F1: a B a B = 0 , 2 2 =0,04; a B a b =2×0,2×0,3=0,12→1 a B a B :3 a B a b
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án B
Vì tính trạng màu hoa do gen nằm ở lục lạp quy định cho nên kiểu hình của con giống kiểu hình của mẹ. Mẹ là hoa trắng nên đời con có 100% hoa trắng. → Đáp án B.
tham khảo
P: dAA+hAa=1
F1: aa=h/4=0,2 \(\Rightarrow\) h=0,8.
Vậy: P: 0,2AA+0,8Aa=1.