Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt số mol Al, Fe, Mg trong 15,8 g hh là x, y, z
pt khối lượng: 27x + 56y+ 24z = 15,8
pt bảo toàn electron: 3x+ 2y+ 2z = 2*nH2
Đặt số mol Al, Fe, Mg trong 0,15 mol lúc sau là kx, ky, kz
(tỉ lệ số mol giữa các chất không đổi)
pt số mol: k(x + y + z) = 0,15 (1)
pt bảo toàn e: k(3x + 3x + 2y) = 3nNO (2)
lấy (1) chia (2) được pt thứ 3, giải 3 pt 3 ẩn là xong :D
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
nH2=4,48/22,4=0,2(mol)
=>nFe=0,2(mol)=>mFe=0,2.56=11,2(g)
=>mFeO=18,4-11,2=7,2(g)
b)nH2SO4=nH2=0,2(mol)
=>mH2SO4 7%=0,2.98=19,6(g)
=>mH2SO4 =19,6:7%=280(g)
c)mFeSO4=0,2.152=30,4(g)
mdd sau pư=18,4+280-0,2.2=298(g)
=>C%FeSO4=\(\frac{30,4}{298}.100\%\)=10,2%
nH2=0.56:22,4=0,025 mol
Fe+H2SO4----->FeSO4+H2
2AL+3H2SO4----->AL2(SO4)3 +3H2
Gọi x,y làn lượt là số mol Fe và AL
ta có hệ pt
\(\begin{cases}56x+27y=0,83\\x+1,5y=0,025\end{cases}\)
\(\begin{cases}x=0,01mol\\y=0,01mol\end{cases}\)
mFe=0,01.56=0,56 g
mAl=0,83-0,56=0,27 g
%mFe=(0,56:0,83).100=67,47%
%mAl=100-67,47=32,53%
nH2 = \(\frac{1,68}{22,4}\) = 0,075 (mol)
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2\(\uparrow\) (1)
0,075 <--------0,075 <--0,075 (mol)
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O (2)
%mMg= \(\frac{0,075.24}{5,8}\) . 100% = 31,03 %
%m MgO = 68,97%
nMgO = \(\frac{5,8-0,075.24}{40}\) = 0,1 (mol)
Theo pt(2) nMgCl2 = nMgO= 0,1 (mol)
mdd sau pư = 5,8 + 194,35 - 0,075.2 = 200 (g)
C%(MgCl2) = \(\frac{95\left(0,075+0,1\right)}{200}\) . 100% = 8,3125%
2,5 gam hh tác dụng với 0,0075 mol NaOH
=>10 gam hh tác dụng với 0,03 mol NaOH
Chỉ có NaHSO3 pứ với NaOH=>nNaHSO3=0,03 mol
=>mNaHSO3=3,12 gam
=>m 2 muối còn lại=10-3,12=6,88 gam
nSO2=1,008/22,4=0,045 mol
=>0,03+nNa2SO3=0,045
=>nNa2SO3=0,015 mol=>mNa2SO3=1,89 gam
=>mNa2SO4=6,88-1,89=4,99 gam
=>%mNaHSO3=31,2%
%mNa2SO4=49,9%
%mNa2SO3=18,9%
Số mol khí H2 = 0,56: 22,4 = 0,025 mol.
Gọi X, у là số mol của Al, Fe.
Phương trình hóa học:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
p.ư : x l,5x (mol)
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
y —> y (mol)
Theo khối lượng hỗn hợp và mol H2 ta có hệ phương trình:
Giải ra ta có: x = y = 0,01 = nAl = nFe
%Al = .100% = 32,53% ; %Fe = 100 - 32,53 = 67,47%
Gọi x, у là số mol của Al, Fe =>27x + 56y = 0,83 gam (*)
PTHH 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
(mol) x l,5x
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (2)
(mol) y y
Từ phương trình hóa học (1) và (2) ta có
nH2 = 0,56/22,4 = 0,025 = 1,5x + y (**)
Từ (*) và (**) =>x = y = 0,01 = nAl = nFe
Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
%Al = (0,01.27 / 0,83) . 100% = 32,53% ;
%Fe = 100 - 32,53 = 67,47%
Chỉ có Mg td vs HCl→H2 suy ra mol Mg =0,25mol và chất rắn ko tan là Cu
Cu +2H2SO4→CuSO4+SO2+2H2O ↔molcu=0,1mol,
Σkl=mcu+mmg=12,4g
n\(H_2\) = \(\dfrac{5,6}{22,4}\)=0,25 (mol)
ta có PTHH:
1) Mg + 2HCl → Mg\(Cl_2\)+ \(H_2\)
0,25 ←------------------------0,25 (mol)
⇒ mMg = n.M= 0,25. 24 = 6 (gam)
2) Cu + HCl → ko pứ (Cu hoạt động yếu hơn (H) )
⇒ Cu là chất rắn ko tan
Ta có PTHH:
3) Cu +2 \(H_2\)\(SO_4\)→ Cu\(SO_4\)+2 \(H_2\)O + S\(O_2\)↑
0,1 ←--------------------------------------- 0,1 (mol)
nS\(O_2\)= \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 (mol)
\(m_{Cu}\)= \(n_{Cu}\).\(M_{Cu}\)= 0,1.64= 6.4 (gam)
⇒\(m_A\)=\(m_{Mg}\)+\(m_{Cu}\)= 6+6,4 = 12,4 (gam)
Vậy hỗn hợp A có khối lượng 12,4 gam
5SO2 + 2KMnO4 +2H2O\(\rightarrow\) K2SO4 +2MnSO4 + 2H2SO4
5H2S + 3H2SO4 + 2KMnO4 \(\rightarrow\) K2SO4 + 2MnSO4 + 5S + 8H2O
Do KMnO4 tham gia dư, nếu H2SO4 dư thì không còn kết tủa S -> H2SO4 hết
Nước lọc không chứa H2SO4
mS=4,8 gam \(\rightarrow\) nS=0,15 mol \(\rightarrow\) nH2S=nS=0,15
\(\rightarrow\)nH2SO4=\(\frac{3}{5}\)nH2S=0,09 mol
\(\rightarrow\) nSO2=\(\frac{5}{2}\)nH2SO4=0,225 mol
Gọi số mol Mg là x; Al là y
\(\rightarrow\) 24x+2y=17,55
Bảo toàn e: 2x+3y=2nSO2 +8nH2S=0,225.2+0,15.8
Giải được x=0,45; y=0,25
\(\rightarrow\) mMg=0,45.24=10,8 gam\(\rightarrow\)%mMg=61,54%
Ta có: mH2SO4 ban đầu=150.98%=147 gam
\(\rightarrow\) mH2SO4 ban đầu=1,5 mol
Muối tạo ra là MgSO4 0,45 mol và Al2(SO4)3 0,125 mol
Bảo toàn S: nH2SO4 phản ứng=0,45+0,125.3+0,225+0,15=1,2 mol
\(\rightarrow\) nH2SO4 dư=0,3 mol \(\rightarrow\)mH2SO4 dư=29,4 gam
m dung dịch X=m kim loại + m dung dịch H2SO4 - m khí=17,55+150-0,15.34-0,225.64=148,05 gam
\(\rightarrow\) C% H2SO4 dư=19,86 %
Cách 1:
nH2 = \(\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
(a)+(b) PTHH: \(Mg+H_2SO_4\) \(\rightarrow MgSO_4+H_2\)
pư.......................0,05......0,05............0,05........0,05 (mol)
\(\Rightarrow m_{Mg}=24.0,05=1,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=8,6-1,2=7,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{MgO}=\dfrac{7,4}{40}=0,185\left(mol\right)\)
PTHH: \(MgO+H_{2_{ }}SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
pư..........0,185......0,185..........0,185.........0,185 (mol)
c) \(m_{H2SO4}=98.\left(0,05+0,185\right)=23,03\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH2SO4}=\dfrac{23,03}{20\%}=115,15\left(g\right)\)
Vậy......