Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giả sử dd axit phản ứng hết
--> nH2 = 0.5nH+ = 0.5(0.25*1+0.25*0.5*2)=0.25mol
--> VH2 = 5.6l > 4.368l
--> axit còn dư, KL hết
Gọi nAl = a, nMg = b
--> 27a+24b = 3.87
1.5a + b = 0.195
--> a = 0.09, b= 0.06
nH+ dư = 0.5 - 0.39 = 0.11
nOH- = 0.01V + 0.01*2*V = 0.03V
H+ + OH- --> H2O
0.11 0.11
nAl3+ = nAl = 0.09
Al3+ + 3OH- --> Al(OH)3
0.09 0.27 0.09
Al(OH)3 + OH- --> AlO2(-) + 2H2O
0.09 0.09
--> 0.03V = 0.47
--> V = 15.67l
chịu thôi
CO + X -> Y + Khí Z gồm CO2 và CO
khí Z + Ca(OH )2 -> kết tủa trắng : CaCO3
=> chất khí phản ứng với Ca(OH)2 tạo kết tủa là CO2
m ( CaCO3) = 34 g; M (CaCO3)=40+12+16x3=100 (đvc)
=> n ( CaCO3) = 34:100=0,34 ( mol)
=> n( CO2) = n ( C) trong CO2 = n (C) trong CaCO3 =n ( CaCO3) =0,34 (mol)
=> n ( CO) phản ứng = n ( C) trong CO phản ứng = n ( C) trong CO2 tạo ra =n ( CO2) tạo ra =0, 34 (mol)
=> m( CO ) phản ứng =0, 34. (12+16)=9,52 g
m ( CO2) tạo ra =0,34. (12+16.2)=14,96 g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m (CO ) pứng + m (X) = m( CO2) tạo ra + m( Y)
=> 9,52 +37,68= 14,96 +m(Y)
=> m( Y) =32,24 g
Vậy khối lượng của Y là 32, 24 g
2KMnO4--->MnO2+O2+K2MnO4 (1)
theo bài ra ta có
nKMnO4= \(\frac{79}{158}=0,5\)(mol)
hỗn hợp chất rắn A gồm MnO2 và K2MnO4
theo phương trình (1) ta có
nMnO2= \(\frac{1}{2}x0,5\)= 0,25 (mol)
---> mMnO2= 0.25 x 87=21,75 (g)
nK2MnO4= \(\frac{1}{2}x0,5\)= 0,25 (mol)
----> m K2MnO4= 0,25 x 197=49,25 (g)
--->mA= 21,75+49,25=71 (g)
---> H%= \(\frac{71}{74,2}x100\%\approx95,69\%\)
2)
2) K2MnO4+8 HCl đặc----> 2Cl2+4H2O+2KCl+MnCl2 (2)
MnO2+4 HCl đặc ---> MnCl2 +Cl2+2 H2O (3)
khí thu được là Cl2
Cl2+ Cu-->CuCl2 (4)
3Cl2+2 Fe---> 2FeCl3 (5)
gọi số mol CuCl2 là x (x>0 ;mol)
--> mCucl2= 135x (g)
gọi số mol FeCl3 là y (y>0 ;mol)
---> n FeCl3=162,5 (g)
theo bài ra ta có 135x+162,5y=75,75( ** )
theo phương trình (4) ta có
nCu= nCuCl2=x(mol)
--> mCu= 64x (g)
theo phương trình (5) ta có
nFe=nFeCl3=y (mol )
--> mFe=56y (g)
theo bài ra ta có
64x+56y= 29,6 ( ** )
từ ( * ) và ( ** ) ta có hệ phương trình
\(\hept{\begin{cases}135x+162,5y=75,75\\64x+56y=29,6\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}x=0,2\\y=0,3\end{cases}}\)
=> mCuCl2= 0,2 x 135=27(g)
mFeCl3= 0,3 x 162,5= 48,75 (g)
LƯU Ý: bạn ghi ngoặc ở phép tính cuối và bạn tự giải phương trình hoặc liên hệ với mình
câu 4 :
Gọi số mol Fe và Zn lần lượt là a,b
\(\Rightarrow56a+65b=17,7\)
PTHH : Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
a a
Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu
b b
\(\Rightarrow n_{Cu}=a+b\)
sau phản ứng thu được chất rắn chính là Cu có khối lượng 19,2g
\(\Rightarrow\)64 ( a + b ) = 19,2 \(\Rightarrow a+b=0,3\)
Ta có : \(\hept{\begin{cases}56a+65b=17,7\\a+b=0,3\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=0,2\\b=0,1\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,2.56=11,2g\)\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\frac{11,2}{17,7}.100\approx63,28\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Zn}\approx36,72\%\)
câu 5 :
A là Na
tính chất cơ bản : Na là kim loại mạnh
+ T/d vs phi kim : 4Na + O2 -> 2Na2O
2Na + Cl2 -> 2NaCl
+ T/d với dd axit : 2Na + H2SO4 -> Na2SO4 + H2
+ t/d với Nước : 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
+ t/d với dd muối ( Na sẽ t/d với nước trc ) : 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
2NaOH + CuSO4 -> Na2SO4 + Cu(OH)2