K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(a.n_{H_2SO_4}=\dfrac{294.10\%}{98}=0,3\left(mol\right)\\ n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\\ MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\\ \rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{MgSO_4}=n_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=8+294=302\left(g\right)\\ b.C\%_{ddH_2SO_4\left(Dư\right)}=\dfrac{0,1.98}{302}.100\approx3,245\%\\ C\%_{ddMgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{302}.100\approx7,947\%\)

27 tháng 8 2021

Ta có:

 n MgO = 0,2 ( mol )

m H2SO4 = 294 . 10% = 29,4 ( g )

=> n H2SO4 = 0,3 ( mol )

PTHH

    MgO + H2SO4 ====> MgSO4 + H2O

      0,2-------0,2-----------------0,2

 theo pthh: n H2SO4 phản ứng = n Mg = 0,2 ( mol )

=> n H2SO4 dư = 0,1 ( mol )

BTKL:

 m dd sau phản ứng = 8 + 294 = 302 ( g )

    => %m H2SO4 dư = 3,25 %

          %m MgSO4 = 7,95%

Câu 1. Cho 14,4 gam sắt (II) oxit vào 1200 gam dung dịch H2SO4 1,96%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch E. Tính nồng độ % các chất tan trong E.  Toán hỗn hợp Câu 2. Hỗn hợp X chứa MgO, Al2O3 và Fe2O3 có tỉ lệ mol tương ứng 4:5:1. Hòa tan hết m gam X cần 110 gam dung dịch HCl 14,6%, thu được dung dịch Y. a) Viết các PTHH và tính giá trị m. b) Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch Y. Câu 3. Hòa tan...
Đọc tiếp

Câu 1. Cho 14,4 gam sắt (II) oxit vào 1200 gam dung dịch H2SO4 1,96%, kết thúc phản ứng thu
được dung dịch E. Tính nồng độ % các chất tan trong E.
 Toán hỗn hợp
Câu 2. Hỗn hợp X chứa MgO, Al2O3 và Fe2O3 có tỉ lệ mol tương ứng 4:5:1. Hòa tan hết m gam X
cần 110 gam dung dịch HCl 14,6%, thu được dung dịch Y.
a) Viết các PTHH và tính giá trị m.
b) Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch Y.
Câu 3. Hòa tan hết 3,8 gam hỗn hợp E gồm Mg và Zn trong dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ thu
được dung dịch F và thoát ra 2,016 lít H2 (đktc).
a) Viết các PTHH.
b) Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch F.
Câu 4. Hỗn hợp B gồm Al2O3 và CuO. Để hòa tan hết 7,59 gam B thì cần hết 207 gam dung dịch
HCl 7,3%.
a) Viết các PTHH.
b) Tính nồng độ % các chất tan trong B.
Câu 5. Cho 14 gam hỗn hợp hai oxit CuO và MO (M là kim loại có hóa trị II) tác dụng vừa đủ với
250 gam dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch muối trong đó nồng độ của muối MCl2 là
5,398%. Xác định M và % khối lượng của hai oxit trong hỗn hợp.

Giúp mình với chiều mình nộp rồi

0
5 tháng 5 2023

a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

b, \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

c, \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{200}.100\%=4,9\%=b\)

d, \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)

Ta có: m dd sau pư = 5,6 + 200 - 0,1.2 = 205,4 (g)

\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,1.152}{205,4}.100\%\approx7,4\%\)

5 tháng 5 2023

 

a/ Viết phương trình phản ứng:
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
b/ Tỉnh V:
Vì số mol của sắt bằng số mol axit H2SO4, ta có:
5,6 g Fe = một số mol H2SO4 x khối lượng mol Fe 200 g dung dịch H2SO4 = một số mol H2SO4 x khối lượng mol H2SO4
Từ đó, suy ra số mol axit H2SO4 trong dung dịch ban đầu:
n(H2SO4) = 5,6 / (55,85 g/mol) = 0,1 mol
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol axit H2SO4 tác dụng với một mol sắt, sinh ra một mol khí H2. Vậy, số mol khí H2 sinh ra trong phản ứng cũng bằng 0,1 mol.
Theo định luật Avogadro, một mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm thể tích là 22,4 lít. Vậy, số lít khí H2 sinh ra trong phản ứng là:
V = 0,1 mol x 22,4 l/mol = 2,241
Vậy, V = 2,24 lít.
c/ Tính B:
• Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng của sản phẩm thu được bằng khối lượng của chất đầu vào. Do đó, khối lượng dung dịch sau phản ứng cũng bằng 200 g. o Ta đã tính được số mol H2SO4
trong dung dịch ban đầu là 0,1 mol.
Sau phản ứng, số mol H2SO4 còn
lại trong dung dịch là: n(H2SO4) = n(H2SO4 ban đầu) -
n(H2 sinh ra) = 0,1 - 0,1 = 0 mol
• Vì vậy, dung dịch sau phản ứng chỉ còn chứa FeSO4 và H2O. Khối lượng của FeSO4

19 tháng 8 2018

MgO + H2SO4 --> MgSO4 + H2O

Ta có nMgO=8/40=0,2mol

Ta có nMgO=nH2SO4=nMgSO4=0,2mol

=> C% ddH2SO4=0,2.98.100/294=6,6%

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :

mMgO + mddH2SO4 =m dd MgSO4

<=> mdd MgSO4=8+ 294=302 g

=> C%dd MgSO4 =0,2.120.100/302=7,94%

Chúc bạn hk tốt *-*

PTHH: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{400\cdot49\%}{98}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư, MgO p/ứ hết

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgSO_4}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1,75\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgSO_4}=0,25\cdot120=30\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1,75\cdot98=171,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{MgO}+m_{ddH_2SO_4}=410\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{30}{410}\cdot100\%\approx7,31\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{171,5}{410}\cdot100\%\approx41,83\%\end{matrix}\right.\)

13 tháng 7 2021

                            Số mol của magie oxit

                       nMgO = \(\dfrac{m_{MgO}}{M_{MgO}}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)

                        Khối lượng của axit sunfuric      

     C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{49.400}{100}=196\left(g\right)\)

                          Số mol của axit sunfuric

                      nH2SO4\(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2So4}}=\dfrac{196}{98}=2\left(mol\right)\)

a)Pt :        MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O\(|\)

                   1            1               1             1

                  0,25        2              0,25

 b)   Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{2}{1}\)

                     ⇒ MgO phản ứng hết , H2SO4 dư

                     ⇒ Tính toán dựa vào số mol MgO

                         Số mol của muối magie sunfat

                        nMgSO4 = \(\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)

                       Khối lượng của muối magie sunfat

                         mMgSO4 = nMgSO4 . MMgSO4

                                       = 0,25 . 120

                                       = 30 (g)

                      Số mol dư của dung dịch axit sunfuric

                          n = nban đầu - nmol

                                 = 2 - (0,25 . 1)

                                 = 1,75 (g)

               Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric  

                        m = n . MH2SO4

                                = 1,75 . 98

                                = 171,5 (g)

               Khối lượng của dung dịch sau phản ứng 

       mdung dịch sau phản ứng = mMgO + mH2SO4

                                          = 10 + 400

                                          = 410 (g)

              Nồng độ phần trăm của dung dịch magie sunfat

                     C0/0MgSO4\(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{30.100}{410}=7,32\)0/0

             Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric

                   C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{171,5.100}{410}=41,83\)0/0

  Chúc bạn học tốt

23 tháng 7 2018

Câu 5

a)MgCO3 + 2HCl -> MgCl2 + H2O + CO2

b)nMgCO3=8.4/84=0.1mol

MgCO3 + 2HCl -> MgCl2 + H2O + CO2

(mol) 0.1 0.2 0.1 0.1

HCl = 0.2*36.5=7.3g

mdd= mMgCO3 + mddHCl -mCO2

=8.4+146-0.1*44=150g

C% HCl = 7.3/150*100=4.86%

c)mMgCl2=0.1*95=9.5g

C%MgCl2=9.5/150*100=6.33%

23 tháng 7 2018

Câu 5

a) MgCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O + CO2

b) nMgCO3 = 8,4 : 84 = 0,1 (mol)

=> nHCl = 2nMgCO3 = 0,2 (mol)

=> mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 (mol)

C%(dd HCl) = \(\dfrac{ct}{dd}\) . 100% = \(\dfrac{7,3}{146}\) .100% = 5%

c) **Mình chưa hỉu đề bài**

Câu 6

a) CaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + H2O + CO2

b) ...

*** Bạn giải thích lại hộ mk cái đề rùi mk giải nốt cho _ Hihi***

10 tháng 9 2021

Fe+H2SO4->FeSO4+H2

0,15---0,15-----0,15---0,15 mol

n Fe=8,4\56=0,15 mol

=>VH2=0,15.22,4=3,36l

=>m H2SO4=0,15.98=14,7g

=>C% H2SO4=14,7\245 .100=6%

=>m dd muối=8,4+245-0,15.2=253,1g

=>C% muối =0,15.152\253,1 .100=9%

 

10 tháng 9 2021

trình bày chưa đẹp

23 tháng 7 2021

\(n_{Na_2O}=\dfrac{6.2}{62}=0.1\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=\dfrac{91.25\cdot10\%}{36.5}=0.25\left(mol\right)\)

\(Na_2O+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O\)

\(TC:\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.25}{2}\Rightarrow HCldư\)

\(m_{NaCl}=0.1\cdot2\cdot58.5=11.7\left(g\right)\)

\(m_{dd}=6.2+91.25=97.45\left(g\right)\)

\(C\%_{NaCl}=\dfrac{11.7}{97.45}\cdot100\%=12\%\)

\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0.25-0.2\right)\cdot36.5}{97.45}\cdot100\%=1.87\%\)

nNa2O=0,1(mol)

PTHH: Na2O + H2O -> 2 NaOH

-> nNaOH=0,2(mol)

nHCl=9,125(mol)->nHCl=0,25(mol)

PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O

Vì 0,25/1 > 0,2/1

=> NaOH hết, HCl dư, tính theo nNaOH

-> nNaCl=nHCl(p.ứ)=nNaOH=0,2(mol)

=>mNaCl=58,5.0,2= 11,7(g)

mHCl(dư)=0,05.36,5= 1,825(g)

mddsau=0,2.40+ 91,25= 99,25(g)

=>C%ddHCl(dư)=(1,825/99,25).100=1,839%

C%ddNaCl=(11,7/99,25).100=11,788%

13 tháng 8 2016

nNa = 6.9 : 23 = 0.3 mol

           4Na + O2 ->2 Na2O

mol :  0.3 ->           0.15

          Na2O + H2O -> 2NaOH

mol : 0.15 ->                0.3

mdd = 0.15 x 62 + 140.7 = 150g

C% NaOH = 0.3x40: 150 x 100% = 8%

 

10 tháng 4 2022

\(n_{CuSO_4}=\dfrac{160.10\%}{160}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{NaOH}=\dfrac{150.8\%}{40}=0,3\left(mol\right)\)

PTHH: CuSO4 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + Na2SO4

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\) => CuSO4 hết, NaOH dư

PTHH: CuSO4 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + Na2SO4

                0,1------>0,2------->0,1------->0,1

=> m = 0,1.98 = 9,8 (g)

\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH_{dư}}=\left(0,3-0,2\right).40=4\left(g\right)\\m_{Na_2SO_4}=0,1.142=14,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

mdd sau pư = 160 + 150 - 9,8 = 300,2 (g)

\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaOH_{dư}}=\dfrac{4}{300,2}.100\%=1,33\%\\C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{14,2}{300,2}.100\%=4,73\%\end{matrix}\right.\)

10 tháng 4 2022

\(m_{CuSO_4}=\dfrac{160.10}{100}=16\left(g\right)\\ n_{NaOH}=\dfrac{8.150}{100}=12\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

PTHH: 2NaOH + CuSO4 ---> Cu(OH)2 + Na2SO4

LTL: \(0,1< \dfrac{0,3}{2}\rightarrow\) NaOH dư

Theo pt: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{CuSO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow m=0,1.98=9,8\left(g\right)\\ m_{dd}=160+150-9,8=300,2\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaOH\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,3-0,2\right).40}{300,2}=1,33\%\\C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1.142}{300,2}=4,73\%\end{matrix}\right.\)