Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{MnO_2}=\dfrac{69,6}{87}=0,8\left(mol\right)\)
nKOH = 0,5.4 = 2(mol)
PTHH: MnO2 + 4HCl --> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,8------------------------>0,8
2KOH + Cl2 --> KCl + KClO + H2O
Xét tỉ lệ \(\dfrac{2}{2}>\dfrac{0,8}{1}\) => KOH dư, Cl2 hết
2KOH + Cl2 --> KCl + KClO + H2O
1,6<--0,8---->0,8---->0,8
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH\left(dư\right)}=2-1,6=0,4\left(mol\right)\\n_{KCl}=0,8\left(mol\right)\\n_{KClO}=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(KOH\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\\C_{M\left(KCl\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\\C_{M\left(KClO\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\end{matrix}\right.\)
3)
a) Phương trình phản ứng:
Fe + CuSO4----> FeSO4 + Cu
b)
nFe = 1.96/ 56 = 0.035 (mol)
Khối lượng dung dịch CuSO4 là: m = V. D = 100 x 1.12 = 112 (g)
=> m CuSO4 = 112 x 10% = 11.2 (g)
=> n CuSO4 = 11.2/ 160 = 0.07 (mol)
Fe tác dụng với CuSO4 theo tỉ lệ 1:1 mà nFe < nCuSO4 => Fe hết, CuSO4 dư, như vậy tính toán theo số mol của Fe
Fe + CuSO4----> FeSO4 + Cu
0.035..0.035........0.035.....0.035
=> Nồng độ mol của FeSO4 được tạo thành sau phản ứng trong dung dịch là: 0.035 / 0.1 = 0.35M
Nồng độ mol của CuSO4 dư sau phản ứng là: (0.07 - 0.035)/ 0.1 = 0.35M
2)
3NaOH + FeCl3 --------> Fe(OH)3 + 3NaCl
nNaOH = 0.5*1.8 = 0.9
nFeCl3 bđ = 0.5*0.8 = 0.4
=> nFeCl3 pư = 0.3
=> nFeCl3 dư = 0.1
Chất rắn B là Fe(OH)3
=> mFe(OH)3 = 0.3*107 = 32.1g
Dung dịch A gồm NaCl và FeCl3 dư
Vdd mới = 500 + 500 = 1000ml = 1L
CM NaCl = 0.9M
CM FeCl3 dư = 0.1M
PTHH: \(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2\uparrow+2H_2O\)
\(Cl_2+2KOH\rightarrow KCl+KClO+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}=n_{MnO_2}=\dfrac{69,6}{87}=0,8\left(mol\right)\\n_{KOH}=0,5\cdot4=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,8}{1}< \dfrac{2}{2}\) \(\Rightarrow\) KOH dư, Clo phản ứng hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{KCl}=n_{KClO}=0,8mol\\n_{KOH\left(dư\right)}=0,4mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{KCl}}=C_{M_{KClO}}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6\left(M\right)\\C_{M_{KOH\left(dư\right)}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
nNaOH = 0,5 x 4 = 2 mol
a) Phương trình hóa học của phản ứng :
MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2 +2H2O
0,8 mol 0,8mol 0,8 mol
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
0,8 mol → 1,6 mol 0,8mol 0,8mol
b) Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
CM(NaCl) = = CM(NaClO) = = 1,6 mol/l
CM(NaOH)dư = = 0,8 mol/l
Đáp án C
= 0,8 mol
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,8 → = 0,72 (mol)
Vkhí = 0,72.22,4 = 16,128 (lit)
nNaOH = 2 (mol)
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
0,72 2 → 0,72 0,72 (mol)
do NaOH dư, tính theo Cl2
Dung dịch sau phản ứng: nNaCl = nNaClO = 0,72 (mol)
nNaOH dư = 0,56 (mol)
CNaCl = CNaClO = 1,44M, CNaOH = 1,12M
1.
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
x_____2x_____________x
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
y_____3y_____________1,5y
\(n_{H2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là nMg và nAl, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=10,2\\x+1,5y=0,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
Bạn tự tính % nhé.
\(n_{HCl}=2x+3y=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_{HCl}=\frac{1}{0,5}=2M\)
2.
Đổi 500 ml = 0,5l
\(n_{NaOH}=0,5.4=2\left(mol\right)\)
\(n_{MnO2}=\frac{69,6}{87}=0,8\left(mol\right)\)
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\left(1\right)\)
\(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\left(2\right)\)
Theo (1) nCl2 = nMnO2 = 0,8(mol)
Lập tỉ lệ \(\Rightarrow\) NaOH dư
Theo (2) nNaOH(pư) = 2nCl2 = 1,6(mol)
\(\Leftrightarrow n_{NaOH_{dư}}=2-1,6=0,4\left(mol\right)\)
Theo (2) nNaCl = nCl2 = 0,8(mol)
\(\Rightarrow CM_{NaCl}=\frac{0,8}{0,5}=1,6M\)
\(CM_{NaOH.dư}=\frac{0,4}{0,5}=0,8M\)
3.\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
\(m_{dd_{HCl}}=100,84.1,19=120\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{120.36,5}{36,5}=1,2\left(mol\right)\)
\(n_{H2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(1\right)}=0,4.2=0,8\left(mol\right);n_{HCl\left(2\right)}=1,2-0,8=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{ZnO}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0,4.65=26\left(g\right)\)
\(m_{ZnO}=0,2.81=16,2\left(g\right)\)
Phản ứng xảy ra:
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
Ta có:
\(n_{MnO2}=\frac{13,05}{55+16.2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cl2}=n_{MnO2}=0,15\left(mol\right)\)
\(2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
Vì \(n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right)>2nCl_2\)
Nên NaOH dư.
\(\Rightarrow n_{NaCl}=n_{NaClO}=n_{Cl2}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(Dư\right)}=0,5-0,15.2=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CM_{NaCl}=\frac{0,15}{0,5}=0,3M\\CM_{NaClO}=\frac{0,15}{0,5}=0,3M\\CM_{NaOH\left(dư\right)}=\frac{0,2}{0,5}=0,4M\end{matrix}\right.\)
3)Phương trình hóa học của phản ứng:
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
71g (2 x 127)g
X g 12,7g
X = 3,55g
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(4 x 36,5g) 71g
Y g 3,55 g
Y = 7,3g
Khối lượng HCl cần dùng là 7,3g
1)
nNaOH = 0,5 x 4 = 2 mol
a) Phương trình hóa học của phản ứng :
MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2 +2H2O
0,8 mol 0,8mol 0,8 mol
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
0,8 mol → 1,6 mol. 0,8mol 0,8mol
b) Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
CM(NaCl) = CM(MnCl2) = CM(NaClO) = 0,8 /0,5 = 1,6 mol/l
CM(NaOH)dư = (2. 1,6)/0,5 = 0,8 mol/l
nMnO2= 0.9 (mol)
MnO2 + 4HCl --> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Từ PTHH:
nCl2= 0.9 (mol)
nNaOH= 2 (mol)
2NaOH + Cl2 --> NaCl + NaClO + H2O
Từ PTHH:
2/2>0.9/1 => NaOH dư
CM NaCl= 0.9/0.5=1.8M
CM NaClO= 0.9/0.5=1.8M
CM NaOH (dư)= (2 -1.8)/0.5=0.4M