Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: 2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2
Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2
nH2 = 8.96 / 22,4 = 0,4 mol
Nhìn vào phương trình, ta thấy:
nHCl = 2nH2 = 0,4 x 2 = 0,8 mol
=> mHCl = 0,8 x 36,5 = 29,2 gam
mH2 = 0,4 x 2 = 0,8 gam
Thoe định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mmuối = mkim loại + maxit - mH2 = 7,8 + 29,2 - 0,8 = 36,2 gam
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
Mg+2HCl-->MgCl2+H2
Theo PT trên cứ 2mol HCl tạo ra 1 mol H2
=>nHCl=nH2.2=0.4.2=0.8mol
=>mHCl=36.5.0.8=29.2g
mH2=0.4.2=0.8g
Áp dụng ĐL bảo toàn KL ta có:
mhhKL+mHCl=m muối+mH2
=> muối=7.8+29.2-0.8=36.2g
Vậy KL muối khan thu đc là 36.2 g.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,4\cdot2=0,8\left(g\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,8\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl}=0,8\cdot36,5=29,2\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{muối}=m_{KL}+m_{HCl}-m_{H_2}=36,2\left(g\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,8\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mKL + mHCl = m muối + mH2
⇒ m muối = 7,8 + 0,8.36,5 - 0,4.2 = 36,2 (g)
Bạn tham khảo nhé!
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl3+3H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(n_{H2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{H2}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
BTKL: m kim loại+ mHCl= m muối+mH2
\(\rightarrow7,8+0,8.36,5=m_{muoi}+0,4.2\)
\(\rightarrow m_{muoi}=36,2\left(g\right)\)
a) Fe, Cu tác dụng với HNO3 đặc dư không thu được khí H2 em nhé
Khí thu được là NO2
Fe+6HNO3→Fe(NO3)3+3NO2+3H2O
Cu+4HNO3→Cu(NO3)2+2NO2+2H2O
b) Theo PT : \(n_{HNO_3}=2n_{NO_2}=\dfrac{7,84}{22,4}.2=0,7\left(mol\right)\)
BTNT Nito => \(n_{NO_3^-\left(muối\right)}=n_{HNO_3}.1-n_{NO_2}=0,7-0,35=0,35\left(mol\right)\)
\(m_{muối}=m_{KL}+m_{NO_3^-\left(muối\right)}=9,2+0,35.62=30,9\left(g\right)\)
Gọi n Al = a ; n Fe = b ; n Mg = c
Ta có :
m muối = m kim loại + m Cl
=> m Cl = m + 30,53 - m = 30,53
=> n Cl = 0,86
Bảo toàn nguyên tố với Cl : 3a + 2b + 2c = 0,86(1)
n Cl2 = 0,04(mol)
$2FeCl_2 + Cl_2 \to 2FeCl_3$
=> n FeCl2 = b = 2n Cl2 = 0,08(2)
Bảo toàn khối lượng :
m O(oxit) = 1,76 + m - m = 1,76
=> n O = 0,11
Dung dịch T gồm :
Al2(SO4)3 : 0,5a mol
Fe2(SO4)3 : 0,5b mol
MgSO4 : c mol
=> 0,5a.342 + 0,5b.400 + 120c = 57,1(3)
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,1 ; b = 0,08 ; c = 0,2
%m Fe = 0,08.56/(0,1.27 + 0,08.56 + 0,2.24) .100% = 37,4%
Bảo toàn electron :
3n Al + 3n Fe + 2n Mg = 2n O + 2n SO2
<=> 0,1.3 + 0,08.3 + 0,2.2 = 0,11.2 + 2n SO2
<=> n SO2 = 0,36
<=> V SO2 = 0,36.22,4 = 8,064 lít
Viết phương trình hoá học của XCO3 và Y2(CO3)3 với dung dịch HCl và rút ra nhận xét :
nCO2=nH2O;
naxit=2nCO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
m2 muối cacbonat + maxit = m2 muối clorua + mCO2 + mH20
m2 muối clorua = 10 + (0,03 x 2 x 36,5) – (0,03 x 44) – (0,03 x 18) = 10,33 (gam)
a)
$RCO_3 + 2HCl \to RCl_2 + CO_2 + H_2O$
$R_2(CO_3)_3 + 6HCl \to 2RCl_3 + 3CO_2 + 3H_2O$
b)
Theo PTHH :
$n_{H_2O} = n_{CO_2} = \dfrac{0,672}{22,4} = 0,03(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{CO_2} = 0,06(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m_{muối} = 10 + 0,06.36,5 - 0,03.44 - 0,03.18 = 10,33(gam)$
mol H2=0,4 →mol HCl=0,8 Áp dụng BTKL:mhh+mhcl=mmuối+mh2 →mmuối=35,4g
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (2)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi số mol của Al và Mg lần lượt là \(x,y\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}1,5x+y=0,4\\27x+24y=7,8\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT1: \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2\times133,5=26,7\left(g\right)\)
Theo PT2: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,1\times95=9,5\left(g\right)\)