K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 8 2020

nZn = 6,5/ 65 = 0,1 mol

mHCI = 100. 14,6% = 14,6 (g)

nHCI = 14,6/36,5 = 0,4 (mol)

a ) Theo PTHH nH2 = nZn = 0,1 mol

\(\Rightarrow\)VH2 (điều kiện đạt tiêu chuẩn) = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)

b ) Theo PTHH : nZnCL2 = nZn = 0,1 mol

\(\Rightarrow\)mZnCL2 = 0,1 . 136 = 13,6 (g)

\(\Rightarrow\)m chất sau pứ = mHCI dư + mZnCI2 = 7,3 + 13,6 = 20,9 (g) mH2 = 0,1 . 2 = 0,2 (g)

Áp dụng ĐLBTKL ta có :

mdd ZnCI2 = mZn + mddHCI - mH2 = 6,5 + 100- 0,2 = 106,3 (g)

C%ddZnCI2 = 20,9/ 106,3. 100% = 19,7%

16 tháng 7 2020

Bài 1 :

PTHH : Zn + H2SO4 ------> ZnSO4 + H2

\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)

Theo PTHH : nH2 = nZn = 0,4 mol

=> Khối lượng H2 được tạo ra ở đktc là :

\(V=n\times22,4\)

\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4\times22,4\)

\(\Rightarrow V_{H_2}=8,96\left(l\right)\)

Theo PTHH : nZnSO4 = nZn = 0,4 mol

=> Khối lượng muối được tạo thành là :

\(m=n\times M\)

\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,4\times161\)

\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=64,4\left(g\right)\)

b) Theo PT : \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)

=> Khối lượng \(H_2SO_4\)cần dùng cho phản ứng là :

\(m=n\times M\)

\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,4\times98\)

\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=39,2\left(g\right)\)

c) Nồng độ phần trăm thu được sau phản ứng là :

\(C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100\%\)

\(\Rightarrow C\%=\frac{39,2}{64,4}\times100\%\approx60,9\%\)

Vậy :.........................

Bài 1:      Cho 32 gam sắt (III) oxit tác dụng với 800 ml dung dịch axit sunfuric 1M.     a) Viết phương trình hóa học.     b) Tính nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi).Bài 2:      Cho 21 gam  MgCO3 tác dụng với một  lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M.     a) Viết phương trình phản ứng.     b) Tính thể...
Đọc tiếp

Bài 1:      Cho 32 gam sắt (III) oxit tác dụng với 800 ml dung dịch axit sunfuric 1M.

     a) Viết phương trình hóa học.

     b) Tính nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi).

Bài 2:      Cho 21 gam  MgCO3 tác dụng với một  lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M.

     a) Viết phương trình phản ứng.

     b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng

     c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Bài 3:      Cho 2,24 lít khí etilen (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch brom 0,1M.

     a) Viết phương trình phản ứng

     b) Tính thể tích dung dịch brom tham gia phản ứng.

     c) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng.

 In nội dung

1
25 tháng 8 2020

a) MgCO3+2HCl - MgCl2+CO2+H2O

          nMgCO3= 21/81=0,25 mol

Theo p/trình cứ

     1 mol MgCO- 2 mol HCl - 1 mol MgCl2

       0,25 mol  -   0,5 mol -  0,5 mol

b) VHCl= 0,5/2=0,25l

c) mMgCl2= 0,5*95=47,5g

26 tháng 8 2016

a

 CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O 
b. 
nCuO = m/M = 1.6/80 = 0.02(mol) 
nCuSO4 = C%.mdd / 100.M = 20.100/100.98 = 0.2(mol) 
CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O 
0.02------0.2------------- 
0.02-----0.02------------0.02 
0---------0.18------------0.02 
=> H2SO4 dư 
C%H2SO4(dư)= n.M.100/mdd = 0.18*98*100/100= 17.64% 
C%CuSO4= n.M.100/mdd = 0.02*160*100/100= 3.2% 

________________________________________________

Đúng thì k mình nhaaaaaaaaaaaaaaaaaaa :))

Chúc bạn học tốt

26 tháng 8 2016

thử tài cùng hóa9

CuO + H2S04 = CuS04 + H20

nồng độ % chị tự tính, k thì tối em làm tiếp

13 tháng 5 2018

pika pikacha pikachu pi pikapikcha

     pika+pikachu=(pikapika+pipika)

                                                                    Ònc lịa Pikachu hkôgn btếi

10 tháng 9 2020

giúp mk vs