Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nAl=0.2(mol)
nH2SO4=0.4(mol)
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
Theo pthh,nH2SO4=3/2 nAl
Theo bài ra,nH2SO4=2nAl
-> H2SO4 dư tính theo Al
nH2SO4 phản ứng:0.2*3/2=0.3(mol)
nH2SO4 dư=0.40.3=0.1(mol)
mH2SO4 dư:0.1*98=9.8(g)
Theo pthh,nH2=3/2 nAl->nH2=0.3(mol)
VH2=0.3*22.4=6.72(l)
a,Viết phương trình hóa học .
Fe+HCL=Fe+FeCl2
b,Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc là :
VH2=22,4 x n = 22,4 x 2 = 44,8 (l)
c, Mình không giỏi hóa .
Fe= m/M=11,2/56=0,2(mol)
a) PTHH: Fe+2HCl= FeCl2+ H2 (giải phóng hiđro: viết 1 mũi tên theo hướng lên trên cạnh H2 nhé!)
Theo phản ứng: 1 2 1 1 (mol)
Theo bài ra: 0,2 0,4 0,2 0,2 (mol)
b)VH2 = n.22,4=0,2.22,4=4,48(l)
c) nO2 = m/M=32/32=1(mol)
PTHH: 2H2 + O2 = 2H2O (phản ứng này thêm nhiệt độ vào nhé!)
Trước phản ứng: 2 1 2 (mol)
Phản ứng; 0,2 1 (mol)
Sau phản ứng: 1,8 0 2 (mol)
Vậy lượng O2 đã hết, lượng H2 và H2O dư.
mH2 dư: n.M=1,8.2=3,6(g)
mH2O = n.M=2.18=36(g)
hok tốt
ZN + 2HCl -> ZnCl2 + H2
a) nZn = 0.3 mol
nH2 = nZn = 0.3 mol
VH2 = 0.3. 22.4 = 6.72 lít
b) nH2 = 0.3 mol
n Fe2O3 = 0.12 mol
tỉ lệ
nH2/3 < nFe2O3/ 1
=> Fe2O3 dư
nFe = 2/3 nH2 =0.1 mol
=> mFe = 0.1. 56 = 5.6 gam
bài 2 và 3 dễ rồi chắc bạn vẫn có thể làm được
Bài 1:hòa tan 19.5g kẽm bằng đ axit clohiddric
a) thể tích H2 sinh ra (dktc)
b) nếu dùng VH2 trên để khử 19,2g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu g sắt?
Bài 2: cho 2,4g Mg tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 20%. Biết D=1,1g/ml
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
a, n Zn = m/M = 3,25/65 = 0,05 ( mol )
Theo pthh : n Zn/n H2 = 1/1 ; n Zn/n ZnCl2 = 1/1
=> n Zn = n H2 = n ZnCl2 = 0,05 mol
=> V H2 = n.22,4 = 0,05x22,4= 1,12 ( l )
b, m ZnCl2 = n.M = 0,05 . (65+2.35,5) = 6,8(g)
KL
Câu 1 :
a) PTHH :
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)(2)
b) Ta có : \(n_{Zn}=\frac{3,5}{65}\approx0,054\left(mol\right)\)
Theo phương trình hóa học (1) :
\(n_{H_2}=n_{Zn}\approx0,054\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}\approx0,054\cdot22,4=1,2096\left(l\right)\)
c) Theo phương trình hóa học (2), ta có:
\(n_{Cu}=n_{H_2}\approx0,054\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}\approx0,054\cdot64=3,456\left(g\right)\)
Bài 2:
a) Ta có : \(n_{Al}=\frac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\); \(n_{HCl}=\frac{200\cdot7,3}{100\cdot36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Theo phương trình hóa học : \(n_{H_2}=\frac{3}{2}n_{Al}=\frac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
b) Theo phương trình hóa học , ta có : \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,1\cdot133,5=13,35\left(g\right)\)
Lại có: \(m_{H_2}=0,15\cdot2=0,3\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Al}+m_{dd_{HCl}}=m_{dd_{AlCl_3}}+m_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow2,7+200=m_{dd_{AlCl_3}}+0,3\)
\(\Leftrightarrow m_{dd_{AlCl_3}}=202,4\left(g\right)\)
Vậy \(C\%_{dd_{AlCl_3}}=\frac{13,35}{202,4}\cdot100\%\approx6,6\%\)
Hòa tan 6,5 g Zn bằng dung dịch chứa 36,5 g HCl thu được ZnCl2 + H2
a) Phương trình hóa học
b) Chất nào dư sau phản ứng ? Dư bao nhiêu mol ? bao nhiêu g ?
c) Tính khối lượng các chất tạo thành
ioiooioioioioi