Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nCu(NO3)2=0.15 mol
nAgNo3=0.15 mol
-Cho hh KL t/d hh muối :
Vì sau p/ư chỉ thu được 1 muối duy nhất
=> thứ tự pt xảy ra:
Al+ 3AgNO3 -------> Al(NO3)3+ 3Ag (1)
0.05....0.15......................0.05............0.15
2Al+ 3Cu(NO3)2 -------> 2Al(NO3)3+ 3Cu (2)
0.1..........0.15..........................0.1..........0.15
=> muối A: Al(NO3)3
=> hh rắn B: Zn, Fe, Cu, Ag
-Cho dd HCl dư vào hh rắn B:
Zn+ 2HCl --------> ZnCl2+ H2 (3)
a................................a..........a
Fe+ 2HCl --------> FeCl2+ H2 (4)
b.................................b..........b
=> Rắn X: Cu, Ag
=> Khí Y: H2
Theo (1), (2)=>ΣnAl=nAl(NO3)3=0.05+0.1=0.15 mol (BT ng tố Al)
=>a=mAl(NO3)3=0.15*213=31.95 g
Do đó: mZn+Fe=5.91-mAl=5.91-0.15*27=1.86 g
Đặt m, n là mol Zn, Fe
Ta có hệ pt\(\left\{{}\begin{matrix}65m+56n=1.86\\136m+127n=3.99\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=0.02\\n=0.01\end{matrix}\right.\)
=>b=65*0.02+56*0.01+0.15*(108+64)=27.66 g
=>x=0.15*(108+64)=25.8 g
ΣnH2=a+b=0.03 mol
=>y=0.03*22.4=0.672 lít
QT cho electron:
Fe → Fe2+ + 2e
Mg → Mg2+ + 2e
QT nhận electron:
Ag+ + 1e → Ag
Cu2+ + 2e → Cu
Ta có: nAgNO3= 0,1 mol; nCu(NO3)2= 0,16 mol; nH2= 0,17 mol
Nhìn chung qua quá trình phản ứng thì 3 muối còn lại sẽ là: Cu(NO3)2dư, Fe(NO3)2; Mg(NO3)2 và các kim loại Mg, Fe đều phản ứng hết.
Sơ đồ phản ứng tiếp theo:
⎧⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎩Mg(NO3)2 xFe(NO3)2 yCu(NO3)2NaOH−−−→⎧⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎩Mg(OH)2Fe(OH)2Cu(OH)2O2,to−−−→⎧⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎩MgO x1/2Fe2O3 y/2CuO
Ta có các PT: nH2 = x + y = 0,17
mchất rắn = 40x + 80y + 80z = 10,4 g
Bảo toàn số mol nguyên tử N trong các muối:
nN-AgNO3 + nN-Cu(NO3)2 = nN-Fe(NO3)2 + nN-Mg(MO3)2
Þ 0,1.1 + (0,16 – z).2 = 2x + 2y
Từ đó giải ra x = 0,16; y = 0,01; z = 0,04
=> m = 0,16.24 + 0,01.56 = 4,4 gam.
Khối lượng các muối là: 23,68g; 1,8g; 7,52 g
Muối có phân tử khối lớn nhất trong B là Cu(NO3)2 0,04 mol có khối lượng là 7,52 gam
a) PTHH: 2Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
x___________3x______________1,5x(mol)
Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
y___2y____y______y(mol)
b) Ta có: m(rắn)= mCu=0,4(g)
=> m(Al, Fe)=1,5-mCu=1,5-0,4=1,1(g)
nH2= 0,04(mol)
Ta lập hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=1,1\\1,5x+y=0,04\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
=> mAl=27.0,02=0,54(g)
mFe=56.0,01=0,56(g)
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
b, Ta có: 65nZn + 81nZnO = 17,85 (1)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}+n_{ZnO}=\dfrac{34}{136}=0,25\left(mol\right)\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\\n_{ZnO}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{ZnO}=0,1.81=8,1\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{ZnCl_2}=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,5}{1,5}=\dfrac{1}{3}\left(l\right)=\dfrac{1000}{3}\left(ml\right)\)
\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\)
Chất rắn Y gồm Cu và Al dư ... gọi x là số mol Cu và y là số mol Al trong dung dịch Y
Cu -> Cu+2 + 2e
Al -> Al+3 +3e
O +2e-> O-2
chọn a = 32 gam -> ne trao đổi = 1,4 mol
{2x + 3y = 1,4
{64x + 27y = 32
-> x = 97/230 g
-> m Cu = 97.64/230 = 27 g -> %Cu = 27.100/32 = 84%
Gọi x là số mol Cu và y là số mol Al trong dung dịch Y
Cu -> Cu+2 + 2e
Al -> Al+3 +3e
O +2e-> O-2
chọn a = 32 gam -> ne trao đổi = 1,4 mol
{2x + 3y = 1,4
{64x + 27y = 32
-> x = 97/230 g
-> m Cu = 97.64/230 = 27 g -> %Cu = 27.100/32 = 84%
Chất rắn Y gồm Cu và Al dư ... gọi x là số mol Cu và y là số mol Al trong dung dịch Y
Cu -> Cu+2 + 2e
Al -> Al+3 +3e
O +2e-> O-2
chọn a = 32 gam -> ne trao đổi = 1,4 mol
{2x + 3y = 1,4
{64x + 27y = 32
-> x = 97/230 g
-> m Cu = 97.64/230 = 27 g -> %Cu = 27.100/32 = 84%
a, Ta có: \(n_{CO}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)=n_{CO_2}\)
Theo ĐLBT KL, có: mhh + mCO = mFe + mCO2
⇒ mFe = 18,2 + 0,3.28 - 0,3.44 = 13,4 (g)
b, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ca}=x\left(mol\right)\\n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ x + y = 0,2 (1)
PT: \(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+2NaCl\)
\(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow MgCO_{3\downarrow}+2NaCl\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=n_{Ca}=x\left(mol\right)\\n_{MgCO_3}=n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 100x + 84y = 18,4 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = y = 0,1 (mol)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCl_2}=n_{Ca}=0,1\left(mol\right)\\n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ a = mCaCl2 + mMgCl2 = 0,1.111 + 0,1.95 = 20,6 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Cho hỗn hợp X vào H2SO4 thu được (a+b)g --> hh X gồm oxit kim loại A và kim loại B
Trong đó: oxit kim loại A ko bị khử bởi CO, kim loại B ko tan trong d.d H2SO4
-->Dễ suy ra kim loại B là Cu
(*)Giả sử oxit kim loại A là AO
AO+H2SO4-->ASO4+H2O
1..........1..........1 mol
m d.d sau pư=A+16+980=A+996 g
C% ASO4=11,765%
\(\Rightarrow\frac{A+96}{A+996}=0,11765\)
\(\Rightarrow A=24\left(Mg\right)\)
(*) Giả sử là A2O3 làm tương tự -->loại
Nếu ko chia trường hợp thì gọi là A2Ox hoặc AxOy