Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Theo PT: \(n_{Na}=n_{NaOH}=2n_{H_2}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na}=2.23=46\left(g\right)\)
b, \(m_{NaOH}=2.40=80\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=\dfrac{365}{36,5}=10\left(mol\right)\)
PT: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{2}{1}< \dfrac{10}{1}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=2\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaCl}=2.58,5=117\left(g\right)\)
d, \(n_{H_2}=\dfrac{1}{3}\left(mol\right)\)
- Với Fe3O4:
PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{3}{4}n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)\)
- Với CuO:
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=\dfrac{1}{3}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=\dfrac{1}{3}.64=\dfrac{64}{3}\left(g\right)\)
1/ a/ PTHH: Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2
b/ dH2/KK = 2 / 29 = 0,07
=> H2 nhje hơn không khí 0,07 lần
2/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mMgCl2 = mMg + mHCl - mH2
= 4,8 + 14,6 - 0,4 = 19 gam
Chúc bạn học tốt!!!
nNa=4,6/23=0,2(mol)
PT:2Na+2H2O->2NaOH+H2
Theo Pt: nH2= 1/2n Na =1/2.0,2=0,1 (mol)
a,=>VH2=0,1.22,4=2,24(l)
b,nH2=3,36/22,4=0,15 (mol)
pt:2H2+O2->2H2O
Theo Pt: n H2O =nH2 =0,15
b,->m H2O =0,15.18=2,7 (g)
a) Gọi số mol Na, Ca là a, b (mol)
=> 23a + 40b = 8,3 (1)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
a--------------->a------>0,5a
Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
b--------------->b--------->b
=> \(n_{H_2}=0,5a+b=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\) (2)
(1)(2) => a = 0,1; b = 0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,1.23}{8,3}.100\%=27,71\%\\\%m_{Ca}=\dfrac{0,15.40}{8,3}.100\%=72,29\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\\m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,15.74=11,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ 2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\\ Đặt:n_{Na}=a\left(mol\right);n_{Ca}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}23a+40b=8,3\\0,5a+b=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,15\end{matrix}\right.\\ b,\Rightarrow\%m_{Ca}=\dfrac{0,15.40}{8,3}.100\approx72,289\%\\ \Rightarrow\%m_{Na}\approx27,711\%\\ b,n_{NaOH}=a=0,1\left(mol\right)\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=b=0,15\left(mol\right)\\ m_{bazo}=m_{NaOH}+m_{Ca\left(OH\right)_2}=40.0,1+74.0,15=15,1\left(g\right)\)
2Na+2H2O->2NaOH+H2
x------------------------------0,5x
Ca+2H2O->Ca(OH)2+H2
y-------------------------------y
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}23x+40y=8,3\\0,5x+y=0,2\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
=>%mNa=\(\dfrac{0,1.23}{8,3}.100=27,71\%\)
=>%mCa=72,29%
b)m bazo=0,1.40+0,15.74=15,1g
a) Phương trình phản ứng:
CuO + H2 →(to) Cu + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2 →(to) 3H2O + 2Fe (2)
c) Sau phản ứng thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,80 gam sắt
=> Khối lượng của Cu thu được là : 6 – 2, 8 = 3,2 (g)
=>nxCu = 6−2,864 = 0,5 (mol)
nFe = 2,856 = 0,05 (mol)
Thể tích khí hiđro cần dùng để khử CuO theo phương trình phản ứng (1) là:
nH2 = nCu = 0,05 mol => VH2 = 22,4.0,05 = 1,12 lít.
Khí H2 càn dùng để khử Fe2O3 theo phương trình phản ứng (2) là:
nH2 = 32nFe = 32.0,05 = 0,075 mol
=>VH2 = 22,4.0,075 = 1,68 (lít)