Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
n C a O = 0 , 1 m o l ; n S O 2 = 0 , 125 m o l
=> phản ứng sinh ra 2 muối CaS O 3 (x mol) và Ca(HS O 3 ) 2 (y mol)
\(CaO\left(0,1\right)+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\left(0,1\right)\)\(\left(1\right)\)
\(n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Dung dịch A là Ca(OH)2
Theo PTHH (1) \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}\left(đktc\right)=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,125}{0,1}=1,25\)
=> Thu được 2 muối
\(CO_2\left(0,1\right)+Ca\left(OH\right)_2\left(0,1\right)\rightarrow CaCO_3\downarrow\left(0,1\right)+H_2O\)
\(CO_2\left(0,025\right)+CaCO_3\left(0,025\right)+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}\left(thu.đươc\right)=0,1-0,025=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=7,5\left(g\right)\)
Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nCaO=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\nCO2=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH 1 :
CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
0,1mol...............0,1mol
PTHH 2 :
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\) + H2O
0,1mol......0,1mol....0,1mol
Số mol của CO2 dư là 0,125-0,1 = 0,025 mol => Tiếp tục phản ứng
PTHH 3 :
CO2 + CaCO3 + H2O \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2
0,025mol...0,025mol
=> Khối lượng kết tủa thu được là :
mCaCO3 = ( 0,1 - 0,025).100 = 7,5 g
Vậy...
nCaO=0,05(mol)
nCO2=0,075(mol)
a) PTHH: Ca + 2 H2O -> Ca(OH)2 + H2
nCa(OH)2=nCa=0,05(mol)
Ta có: 1< nCO2/nCa(OH)2= 0,075/0,05=1,5<2
=> Sp thu được là hỗn hợp 2 muối: CaCO3 và Ca(HCO3)2
PTHH: Ca(OH)2+ CO2 -> CaCO3 + H2O
x____________x________x(mol)
Ca(OH)2 + 2 CO2 -> Ca(HCO3)2
y________2y_______y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,05\\x+2y=0,075\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,025\\y=0,025\end{matrix}\right.\)
=> m(kt)=mCaCO3=0,025.100=2,5(g)
b) V(CO2,tối đa)= 1,68(l)
\(n_{CaO}=\dfrac{2,8}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
0,2 0,2
a. \(n_{CO_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,075 0,075
vì \(\dfrac{0,075}{1}< \dfrac{0,2}{1}\) => dd \(Ca\left(OH\right)_2\) dư sau pứ.
=> \(m_{CaCO_3}=0,075.100=7,5\left(g\right)\)
b. \(n_{CaCO_3}=\dfrac{1}{100}=0,01\left(mol\right)\)
Thấy: \(n_{CaCO_3}< n_{Ca\left(OH\right)_2}\)
Nên ta có 2 trường hợp.
TH 1: \(dd.Ca\left(OH\right)_2.dư\)
Có:
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,1 0,1
m muối tạo thành là m kt = 1 (g)
\(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
TH 2: khí \(CO_2\) dư
Có:
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,2 0,2 0,2
\(CO_2+CaCO_3+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
0,1 0,1 0,1
\(m_{muối}=m_{CaCO_3}+m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=1+0,1.162=17,2\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
a)
$CO + CuO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2$
$CO_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + H_2O$
$Na_2CO_3 + BaCl_2 \to BaCO_3 + 2NaCl$
b)
n CO2 = n BaCO3 = n/197 (mol)
Nếu V/22,4 > m / 80 thì H =( m/80 : n/197) .100% = 197m/80n .100%
Nếu V/22,4 < m / 80 thì H =( V/22,4 : n/197) .100% = 197V/22,4m .100%
c)
Nếu thay CO bằng khí H2 thì kết quả thay đổi hoàn toàn ra khí sinh ra hấp thụ vào NaOH không tạo kết tủa với BaCl2
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(n_{CaO}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{3,36}{56}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{1,2}{100}=0,012\left(mol\right)\)
TH1: CO2 hết, Ca(OH)2 dư
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -----> CaCO3 + H2O
0,012 -> 0,012 mol
=> VCO2 = 0,012 . 22,4 = 0,27 (l)
TH2: CO2 dư
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
0,06 ..............0,06......0,06
CO2 + CaCO3 + H2O -> Ca(HCO3)2
0,048<--(0,06 - 0,012)
=> nCO2 = 0,06 + 0,048 = 0,108 mol
=> VCO2 = 0,108 . 22,4 = 2,42 (l)
1,
Có \(m_{ct_{NaOH}}=\frac{200.10}{100}=20g\)
\(\rightarrow n_{NaOH}=\frac{m}{M}=\frac{20}{40}=0,5mol\)
\(n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
Lập tỷ lệ \(T=\frac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}\)
\(\rightarrow T=\frac{0,5}{0,25}=2\)
Vậy sản phẩm là muối trung hoà duy nhất là \(Na_2CO_3\)
PTHH: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Phản ứng xảy ra hết bởi vì \(\frac{n_{NaOH}}{2}=n_{CO_2}\)
\(\rightarrow n_{Na_2CO_3}=0,25mol\)
\(\rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,25.106=26,5g\)
2,
a. Có \(n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{16,8}{22,4}=0,75mol\)
\(600ml=0,6l\)
\(n_{NaOH}=C_M.V=0,6.2=1,2mol\)
Xét tỷ lệ số mol \(T=\frac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}\)
\(\rightarrow T=\frac{1,2}{0,75}=1,6\)
\(\rightarrow1< T< 2\)
Vậy sản phẩm tạo thành hai muối là \(NaHCO_3;Na_2CO_3\)
Với PTHH có sản phẩm là \(Na_2CO_3\) đặt a là số mol của \(CO_2\)
Với PTHH có sản phẩm là \(NaHCO_3\) đặt b là số mol của \(CO_2\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\left(1\right)\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\left(2\right)\)
Do vậy \(\hept{\begin{cases}2a\left(mol\right)=n_{NaOH}\left(1\right)\\b\left(mol\right)=n_{NaOH}\left(2\right)\end{cases}}\)
Có các biểu thức về số mol
\(∑n_{CO_2}=0,75mol\)
\(\rightarrow a+b=0,75\left(3\right)\)
\(∑n_{NaOH}=1,2mol\)
\(\rightarrow2a+b=1,2\left(4\right)\)
Từ (3) và (4), có hệ phương trình
\(\hept{\begin{cases}a+b=0,74\\2a+b=1,2\end{cases}}\)
\(\rightarrow\hept{\begin{cases}a=0,45mol\\b=0,3mol\end{cases}}\)
Thay số mol vào (1) \(\rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,45.106=47,7g\)
Thay số mol vào (2) \(\rightarrow m_{NaHCO_3}=0,3.84=25,2g\)
Vậy tổng khối lượng mối trong dung dịch A sẽ là: \(m_A=m_{Na_2CO_3}+m_{NaHCO_3}=25,2+47,7=72,9g\)
b. Vì \(Na_2CO_3\) tác dụng với \(BaCl_2\) nên ta có
PTHH: \(BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+2NaCl\)
\(n_{BaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=0,45mol\)
\(\rightarrow m_{BaCO_3}=0,45.197=88,65g\)
\(n_{BaSO_3}=\dfrac{21.7}{217}=0.1\left(mol\right)\)
\(BTBa:\)
\(n_{Ba\left(HSO_3\right)_2}=0.2\cdot0.75-0.1=0.05\left(mol\right)\)
\(BTS:\)
\(n_{FeS_2}=\dfrac{0.1+0.05\cdot2}{2}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{FeS_2}=0.1\cdot120=12\left(g\right)\)
$n_{Ba(OH)_2} = 0,2.0,75 = 0,15(mol)$
$n_{BaSO_3} = 0,1(mol)$
TH1: $Ba(OH)_2$ dư
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O
0,1..............0,1.........0,1........................(mol)
Bảo toàn nguyên tố với S :
$n_{FeS_2} = \dfrac{1}{2}n_{SO_2} = 0,05(mol)$
$m = 0,05.120 = 6(gam)$
TH2 : Có tạo muối axit
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O
0,1..............0,1.........0,1........................(mol)
Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2
0,05.............0,1........................................(mol)
$n_{SO_2} = 0,2(mol)$
$n_{FeS_2} = \dfrac{1}{2}n_{SO_2} = 0,1(mol)$
$m = 0,1.120 = 12(gam)$
- Số mol của CaO và CO2 bằng:
nCaO = \(\dfrac{5,6}{56}\) = 0,1 mol
nCO2 = \(\dfrac{2,8}{22,4}\) = 0,125 mol
Ta có PTPU:
CaO + H2O --> Ca(OH)2
0,1 mol 0,1 mol
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
- Số mol CO2 dư: 0,125 – 0,1 = 0,025 mol, sẽ tiếp tục phản ứng như sau:
CaCO3 + H2O + CO2 --> Ca(HCO3)2.
0,025mol 0,025mol 0,025mol
- Số gam CaCO3 kết tủa là: (0,1 – 0,025).100 = 7,5g.
Ta có:\(n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 \(\downarrow\)+ H2O (2)
- Chất kết tủa tạo thành khi đem dd A hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí CO2 là CaCO3.
Ta có: \(n_{Ca\left(OH\right)_2\left(1\right)}=n_{CaO\left(1\right)}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Ca\left(OH\right)_2\left(2\right)}=n_{Ca\left(OH\right)_2\left(1\right)}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{0,125}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)
=> CO2 dư, Ca(OH)2 hết nên tính theo Ca(OH)2.
=> \(n_{CaCO_3}=n_{Ca\left(OH\right)_2\left(2\right)}=0,1\left(mol\right)\\ =>m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)