Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Br_2}=\dfrac{20}{160}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2
0,125 0,125
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,125.22,4}{5,6}=50\%\\ \%V_{CH_4}=100\%-50\%=50\%\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{4}{160}=0,025mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,025 0,025 ( mol )
\(V_{hh}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125mol\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,025}{0,125}.100=20\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-20\%=80\%\)
a) \(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\)
b)
\(n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = \dfrac{5,6}{160} = 0,035(mol)\\ \%V_{C_2H_4} = \dfrac{0,035.22,4}{0,86}.100\% = 91,16\%\\ \%V_{CH_4} = 100\% - 91,16\% = 8,84\%\)
\(n_{hh\left(CH_4,C_2H_4\right)}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ n_{Br_2}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right)\\ C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,025\left(mol\right)\)
Vì số mol tỉ lệ thuận với thể tích, nên ta có:
\(\%n_{C_2H_4}=\dfrac{0,025}{0,25}.100\%=10\%\\ \Rightarrow\%V_{C_2H_4}=10\%;\%V_{CH_4}=100\%-10\%=90\%\)
Thể tích khí đã tác dụng với dung dịch brom là : 6,72 - 2,24 = 4,48 (lít).
=> Số mol khí phản ứng với dung dịch brom là : 4,48/22,4 = 0,2 mol
Khối lượng bình brom tăng lên là do khối lượng hiđrocacbon bị hấp thụ. Vậy khối lượng mol phân tử của hiđrocacbon là :
5,6/0,2 = 28 (gam/mol)
=> Công thức phân tử của một hiđrocacbon là C 2 H 4
Dựa vào phản ứng đốt cháy tìm được hiđrocacbon còn lại là CH 4
% V C 2 H 4 = 4,48/6,72 x 100% = 66,67%; V CH 4 = 33,33%
a)
\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,05<-0,05
=> \(n_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}-0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{0,1.16+0,05.28}.100\%=53,33\%\)
\(\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,05.28}{0,1.16+0,05.28}.100\%=46,67\%\)
b)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,1-->0,2
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,05--->0,15
=> \(V_{O_2}=\left(0,2+0,15\right).22,4=7,84\left(l\right)\)
Dẫn 2 khí qua dung dịch nước brom chỉ có C 2 H 4 phản ứng