K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 3 2019

Gọi R là kí hiệu của nguyên tố kim loại có hóa trị x

Công thức phân tử của oxit kim loại là R2Ox

Phương trình hóa học :

R2Ox + 2xHCl \(\rightarrow\) 2RClx + xH2O

(2MR+16x) 2(MR+35,5x)

5,6 (g) 11,1 (g)

Với x = 1 \(\rightarrow\) R = 20 (loại)

x = 2 \(\rightarrow\) R = 40 (canxi)

x = 3 \(\rightarrow\) R = 60 (loại)

Vậy R là canxi (Ca)

Cho 5,6g kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl cho 11,1 muối clorua của kim loại đó. Xác định tên kim loại. Biết kim loại có hóa trị tối đa là III.

28 tháng 2 2017

Gọi kim loại đó là A và hóa trị là a

\(A_2O_a\left(\frac{5,6}{2A+16a}\right)+2aHCl\rightarrow2ACl_a\left(\frac{11,2}{2A+16a}\right)+aH_2O\)

\(n_{A_2O_a}=\frac{5,6}{2A+16a}\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{ACl_a}=\frac{11,2}{2A+16a}.\left(A+35,5a\right)=11,1\)

\(\Leftrightarrow A=20a\)

Thế a lần lược bằng 1, 2, 3 ta chọn a = 2; A = 40

Vậy kim loại đó là Ca

9 tháng 4 2017

Gọi A là kim loại có hóa trị a.

A2Oa + 2aHCl\(\rightarrow\)2ACla + aH2O

2MA+16a 2MA+71a (g)

5,6 11 (g)

Ta có: 11(2MA+16a)=5,6(2MA+ 71a)

\(\Rightarrow\)22MA+176a=11,2MA+397,6a

\(\Rightarrow\)10,8MA=221,6a

\(\Rightarrow\)MA\(\simeq\)20a (g/mol)

Thử chọn:

a I II III
MA 20

40(chọn)

60

Vậy A là Canxi(Ca)

28 tháng 3 2020

Phản ứng xảy ra:

\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)

\(\Rightarrow n_R=n_{RCl2}\Rightarrow\frac{5,6}{R}=\frac{11,1}{R+35,5.2}\Rightarrow R=72,3\)

Sai đề

Mình nghĩ nếu đề là oxit kim loại hóa trị II thì đúng hơn

\(RO+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O\)

\(\Rightarrow n_{RO}=n_{RCl2}=\frac{5,6}{R+16}=\frac{11,1}{R+35,5.2}\)

\(\Rightarrow R=40\left(Ca\right)\)

Khi này R là Ca.

3 tháng 11 2016

vì a là oxit của kloaij R nên a có dạng RO

RO + 2HCL-> RCL2+ H2O

5,6/(R+16)-> 5,6/(R+16)

5,6/(R+16)= 11,1/(R+71)

=> R=40

công thức của a là cao

nhcl= 2ncao=2*( 5,6/56)=0,2

mddsau pư= 5,6+0,2*36,5*100/7,3-0,1*2=105,4

C% cacl2=11,1/105,4*100=10,53

 

 

 

27 tháng 4 2022

Gọi kim loại cần tìm là `A` và có hóa trị là `x`

`2A + 2xH_2 O -> 2A(OH)_x + x H_2↑`

`[0,15] / x`                                       `0,075`    `(mol)`

`n_[H_2] = [ 1,68 ] / [ 22,4 ] = 0,075 (mol)`

  `=>M_A = 3 / [ [ 0,15 ] / x ] = [ 3x ] / [ 0,15]`

 `@ x = 1 => M_A = 20 ( g // mol ) ->` Loại

 `@ x = 2 => M_A = 40 ( g // mol )->` Nhận và `A` là `Ca`

 `@ x = 3 => M_A = 60 ( g // mol )->` Loại

Vậy tên kim loại cần tìm là `Ca`

27 tháng 4 2022

Gọi R là kim loại cần tìm

.......x là hóa trị của R

=> nH2 =\(\dfrac{1,68}{22,4}\)=0,075 mol

Pt: 2R + 2xH2O --> 2R(OH)x + xH2

0,15\x<---------------------------0,075

Ta có: 3=\(\dfrac{0,15}{x}MR\)

⇒MR=\(\dfrac{3x}{0,15}=20x\)=20x

Biện luận:

x12
MR20 (loại)40 (nhận)
 
6 tháng 8 2021

\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)

\(0.2.......0.4\)

\(M_A=\dfrac{13}{0.2}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(A:Zn\)

PTHH: \(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)

Ta có: \(n_R=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow M_R=\dfrac{13}{0,2}=65\)  (Kẽm)

25 tháng 7 2023

\(Đặt.oxit:A_2O_3\\ A_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow A_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{34,2-10,2}{96.3-16.3}=0,1\left(mol\right)\\ M_{A_2O_3}=\dfrac{10,2}{0,1}=102\left(\dfrac{g}{mol}\right)=2M_A+48\\ \Rightarrow M_A=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ a,\Rightarrow A.là.nhôm\left(Al=27\right)\\ b,n_{H_2SO_4}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\\ C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{100}.100=29,4\%\\ c,n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\\ Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\\ n_{NaOH}=6.0,1=0,6\left(mol\right)\\ V_{ddNaOH}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(l\right)\)

1) cho 10,4 g oxit của một nguyên tố kim loại háo trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng tạo thành 15,9 g muối.Xác định nguyên tố kim loại 2) cho 0,3 g một kim loại tác dụng hết với nước cho 168 ml khi hiddro ( ở đktc). Xác định tên kim loại, biết kim loại có hóa trị tối đa là III 3) cho 5,6g oxit kim laoij tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl cho 11,1 g muối clorua của kim loại đó. Xác định tên kim...
Đọc tiếp

1) cho 10,4 g oxit của một nguyên tố kim loại háo trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng tạo thành 15,9 g muối.Xác định nguyên tố kim loại

2) cho 0,3 g một kim loại tác dụng hết với nước cho 168 ml khi hiddro ( ở đktc). Xác định tên kim loại, biết kim loại có hóa trị tối đa là III

3) cho 5,6g oxit kim laoij tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl cho 11,1 g muối clorua của kim loại đó. Xác định tên kim loại, kim loại có hóa trị tối đa là III

4) cho một dòng không khí \(h_2\) dư qua 4,8 g hôn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 g chất rắn. Nếu cho chất rắn đó là hòa tan trong axit HCL thì thu được 0,896 lít \(h_2\) ( ở đktc). Xác định khối lượng của mỗi oxit trong hôn hợp và công thức phân tử của oxit sắt

5) Dùng khí \(h_2\) khử 31,2 g hôn hợp CuO và \(Fe_3O_4\), trong hỗn hợp khối lượng \(Fe_3O_4\) nhiều hơn khối lượng CO 15,2 g .Tính khối lượng Cu và Fe thu được .

6) /cho 3,6 g oxit sắt vào dung dịch HCL dư, Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,35 g muối sắt clorua. Hãy các định công thức phân tửu của oxit sắt .

3
12 tháng 1 2017

3) Gọi CTPT của oxit đó là A2Ox
Ptpư: A2Ox + 2xHCl = 2AClx + xH2O
(2A + 16x)g (2A + 71x)g
5,6g 11,1g
Ta có: A = 20x
n A
1 20
2 40
3 60
4 80
Vậy A chỉ có thể là canxi.

12 tháng 1 2017

2) Phương trình phản ứng; Gọi kim loại là A; khối lượng phân tử M; n là hoá trị của A với OH

A + nH2O = A(OH)n + n/2 H2

Mol H2 = 0,168/22,4 = 0,0075 mol => mol A = 0,015/n
mà mol của A cũng bằng 0,3/M

Giải phương trình:
0,3/M = 0,015/n biết hoá trị tối đa là 3; nghĩa là n=1 => M=20
n=2 => M=40
n=3 => M=60

Chỉ có giá trị n=2 và M=40 thoả mãn => kim loại đó là Ca