K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 12 2023

a, \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)

b, \(n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{NaCl}=n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,6.40=24\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{24}{20\%}=120\left(g\right)\)

c, \(m_{NaCl}=0,6.58,5=35,1\left(g\right)\)

Mong mọi người giúp em , em đang ôn lại các dạng bài để thi học kì , còn vài ngày nữa thi rồi nên mong mọi người giải đáp giúp em ạ , em cảm ơn nhiều :"> Câu 1 : Cho 10g hỗn hợp 2 kim loại : Al và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 20% thu được 6.72 lít khi H2 ( ĐKTC) a) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp b) Tình khối lượng H2S04 cần dùng Câu 2 : Cho 20g hỗn hợp 2 muối là NaCl và Na2CO3 tác...
Đọc tiếp

Mong mọi người giúp em , em đang ôn lại các dạng bài để thi học kì , còn vài ngày nữa thi rồi nên mong mọi người giải đáp giúp em ạ , em cảm ơn nhiều :">

Câu 1 : Cho 10g hỗn hợp 2 kim loại : Al và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 20% thu được 6.72 lít khi H2 ( ĐKTC)

a) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp

b) Tình khối lượng H2S04 cần dùng

Câu 2 : Cho 20g hỗn hợp 2 muối là NaCl và Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400 Ml dung dịch HCl

a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl

b) Tính phần trâm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu

Câu 3 : Một sợi dây Al có khối lượn là 16,2g được nhúng vào dung dịch CuSO4 25%

a) Khối lượng dung dịch CuSO4 25% dùng đẻ làm tan hết sợi Al

b) Khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng

Câu 4 : Cho 200g dung dịch BaCl2 10,4% tác dụng vừa đủ với 400g dung dịch Na2SO4

a) Khối lượng kết tủa tạo thành

b) Nồng độ % của chất còn lại trong dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa

Câu 5 : Cho 200 ml dung dihcj AgNO3 ; 2M tác dụng vừa đủ

a) Hiện tượng quan sát được ? PT ?

b) Khối lượng chất rắn sinh ra

c) Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng

Câu 6 : Cho bột săt dư tác dụng với 100g ml dung dịch CuSO4 1M . Sau khi phản ứng kết thúc , lọc được chất rắn A và dung dịch B

a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư . Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng

b) Khối lượng dung dịch NaOH 20% vừa đủ đẻ kết tủa hoàn toàn dung dịch B

3
14 tháng 12 2016

Câu 1:

PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2

a)Vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng nên 6,72 lít khí là sản phẩm của Al tác dụng với H2SO4

=> nH2 = 6,72 / 22,4 = 0,2 (mol)

=> nAl = 0,2 (mol)

=> mAl = 0,2 x 27 = 5,4 gam

=> mCu = 10 - 5,4 = 4,6 gam

b) nH2SO4 = nH2 = 0,3 mol

=> mH2SO4 = 0,3 x 98 = 29,4 gam

=> Khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng là:

mdung dịch H2SO4 20% = \(\frac{29,4.100}{20}=147\left(gam\right)\)

14 tháng 12 2016

nH2 = 6.72 : 22.4 = 0.3 mol

Cu không tác dụng với H2SO4

2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2

0.2 <- 0.3 <- 0.1 <- 0.3 ( mol )

mAl = 0.2 x 56 = 5.4 (g)

mCu = 10 - 5.4 = 4.6 (g )

mH2SO4 = 0.3 x 98 = 29.4 ( g)

mH2SO4 20% = ( 29.4 x100 ) : 20 = 147 (g)

 

30 tháng 12 2023

a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

b, \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\)

c, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,1}=6\left(M\right)\)

Rượu etylic \(C_2H_5OH\)

Axit axetic \(CH_3COOH\)

\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)

\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+H_2O+CO_2\uparrow\)

      0,2                  0,1                 0,2                  0,1         0,1

\(\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,2\cdot60}{39,6}\cdot100\%=30,3\%\)      

\(\%m_{C_2H_5OH}=100\%-30,3\%=69,7\%\)

a)

\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 --> 2CH3COONa + CO2 + H2O

                 0,2<----------0,1<-------------0,2<-------0,1

=> \(m_{CH_3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\)

\(\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{39,6}.100\%=30,3\%\)

\(\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{39,6-12}{39,6}.100\%=69,7\%\)

b) dd sau pư chứa \(\left\{{}\begin{matrix}CH_3COONa:0,2\left(mol\right)\\C_2H_5OH:\dfrac{39,6-12}{46}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(V_{dd}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(CH_3COONa\right)}=\dfrac{0,2}{0,05}=4M\\C_{M\left(C_2H_5OH\right)}=\dfrac{0,6}{0,05}=12M\end{matrix}\right.\)

13 tháng 10 2021


undefined

13 tháng 10 2021

Bài 4 : 

\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)

300ml = 0,3l

\(n_{HCl}=1.0,3=0,3\left(mol\right)\)

1) Pt : \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)

              1            2              1            1

             0,1         0,3           0,1

2) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\)

                      ⇒ MgO phản ứng hết , HCl dư

                      ⇒ Tính toán dựa vào số mol của MgO

\(n_{MgCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{MgCl2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)

\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,3-\left(0,1.2\right)=0,1\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)

\(m_{ddHCl}=1,14.300=342\left(g\right)\)

\(m_{ddspu}=4+342=346\left(g\right)\)

\(C_{MgCl2}=\dfrac{9,5.100}{346}=2,75\)0/0

\(C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{3,65.100}{346}=1,05\)0/0

 Chúc bạn học tốt

16 tháng 12 2020

Chắc là Na2CO3 chứ em nhỉ?

nNa2CO3= 0,02 (mol)

nHCl= 0,6(mol)

PTHH: Na2CO3 + 2 HCl -> 2 NaCl + CO2 + H2O

Ta có: 0,02/1 < 0,6/3

=> HCl dư, Na2CO3 hết, tính theo nNa2CO3.

nCO2= 0,02/2= 0,01(mol)

=> V(CO2,đktc)=0,01.22,4= 0,224(l)

Các chất sau phản ứng gồm: NaCl và HCl (dư)

nNaCl= 2.0,02=0,04(mol)

nHCl(dư)=0,6-0,02.2=0,56(mol)

Anh nghĩ đề nên có cho thêm khối lượng riêng Na2CO3 để tính thể tích mà cộng vào tính thể tích dung dịch sau p.ứ

16 tháng 12 2020

undefined

23 tháng 10 2019

a) Đặt  số mol của MO, M(OH)2, MCO3 tương ứng là x, y, z.

Nếu tạo muối trung hòa ta có các phản ứng:

MO  +  H2SO4   MSO4    +   H2O                                   (1)

M(OH)+  H2SO4    MSO4    +  2H2O                          (2)

MCO3   +  H2SO4    MSO4    +   H2O + CO2              (3)

Nếu tạo muối axít ta có các phản ứng:

MO  +  2H2SO4    M(HSO4)2   +   H2O                         (4)

M(OH)+  2H2SO4    M(HSO4)2      +  2H2O                (5)

MCO3   +  2H2SO4   M(HSO4)2  +   H2O + CO2                             (6)

Ta có : 

– TH1: Nếu muối là MSO4   M + 96 = 218   M = 122 (loại)

– TH2: Nếu là muối M(HSO4)2   M + 97.2 = 218  M = 24 (Mg)

Vậy xảy ra phản ứng (4, 5, 6) tạo muối Mg(HSO4)2                                            

b) Theo (4, 5, 6)    Số mol CO2 = 0,448/22,4 = 0,02 molz = 0,02  (I)

2x + 2y + 2z = 0,12             (II)

Đề bài:       40x + 58y + 84z = 3,64 (III) 

Giải hệ (I, II, III): x = 0,02; y = 0,02; z = 0,02

%MgO = 40.0,02.100/3,64 = 21,98%

%Mg(OH)2 = 58.0,02.100/3,64 = 31,87%   

%MgCO3 = 84.0,02.100/3,64 = 46,15%

2 tháng 10 2023

\(n_{FeO}=\dfrac{21,6}{72}=0,3mol\\ n_{HCl}=\dfrac{146.10}{100.36,5}=0,4mol\\ a)FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\\ b)\Rightarrow\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,4}{2}\Rightarrow FeO.dư\\ FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)

0,2         0,4            0,2           0,2

\(C_{\%FeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{146+0,2.72}\cdot100=15,83\%\)

2 tháng 10 2023

a) Phương trình phản ứng hóa học:

FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O

b) Để tính nồng độ phần trăm các chất sau khi phản ứng kết thúc, ta cần biết số mol của các chất trong phản ứng.

Sắt (II) oxit (FeO): Khối lượng molar của FeO là 71,85 g/mol. Vì vậy, số mol FeO = khối lượng FeO / khối lượng molar FeO = 21,6 g / 71,85 g/mol = 0,300 mol.

Axit clohidric (HCl): Nồng độ của dung dịch axit clohidric là 10%. Điều này có nghĩa là có 10g HCl trong 100g dung dịch. Ta có thể tính số mol HCl bằng cách chia khối lượng HCl cho khối lượng molar HCl. Khối lượng molar HCl là 36,46 g/mol. Vì vậy, số mol HCl = (10g / 36,46 g/mol) x (146g / 100g) = 0,400 mol.

Theo phương trình phản ứng, ta thấy tỉ lệ mol giữa FeO và HCl là 1:2. Vì vậy, số mol FeCl2 (sau khi phản ứng kết thúc) cũng là 0,400 mol.

Để tính nồng độ phần trăm các chất, ta cần biết khối lượng của từng chất trong dung dịch sau phản ứng.

Khối lượng FeCl2: Khối lượng molar của FeCl2 là 126,75 g/mol. Vì vậy, khối lượng FeCl2 = số mol FeCl2 x khối lượng molar FeCl2 = 0,400 mol x 126,75 g/mol = 50,7 g.

Khối lượng H2O: Trong phản ứng, một phân tử H2O được tạo ra cho mỗi phân tử FeO. Khối lượng molar H2O là 18,02 g/mol. Vì vậy, khối lượng H2O = số mol FeO x khối lượng molar H2O = 0,300 mol x 18,02 g/mol = 5,41 g.

Tổng khối lượng của các chất trong dung dịch sau phản ứng là: 50,7 g + 5,41 g = 56,11 g.

Nồng độ phần trăm của FeCl2 và H2O trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là:

Nồng độ phần trăm FeCl2 = (khối lượng FeCl2 / tổng khối lượng) x 100% = (50,7 g / 56,11 g) x 100% = 90,4%.

Nồng độ phần trăm H2O = (khối lượng H2O / tổng khối lượng) x 100% = (5,41 g / 56,11 g) x 100% = 9,6%.

Vậy, nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là FeCl2: 90,4% và H2O: 9,6%.