Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có:
\(n_{CO_2}=\frac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CO_2}=0.05\times44=2.2\left(g\right)\)
\(X_2CO_3+2HCl\rightarrow2XCl+H_2O+CO_2\)
\(YCO_3+2HCl\rightarrow YCl_2+H_2O+CO_2\)
Ta thấy
\(n_{HCl}=2n_{CO_2}=2\times0.05=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) \(m_{HCl}=0.1\times36.5=3.65\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{CO_2}=0.05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) \(m_{H_2O}=0.05\times18=0.9\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta được:
\(m_{XCl+YCl_2}=\left(5.95+3.65\right)-\left(2.2+0.9\right)=9.6-3.1=6.5\left(g\right)\)
Gọi công thức oxit của kim loại hóa trị III là A2O3,ta có các phương trình sau
A2O3+3H2SO4--->A2(SO4)3+3H2O (1)
0,02<--0,06<---------0,02
Vì sau phản ứng (1) dung dịch còn có thể phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2=>axit H2SO4 dư,ta có phương trình
H2SO4+CaCO3--->CaSO4+CO2+H2O (2)
0,01<-----0,01--------0,01<-----0,01
nCO2=0,224:22,4=0,01 mol
Khối lượng muối A2(SO4)3 sau khi cô cạn là
9,36-0,01x(40+96)=8 g
Ta thấy rằng A2O3=3,2 g,sau phản ứng tạo thành muối A2(SO4)3=8g Như vậy khối lượng tăng thêm là do 3 gốc -SO4 thay thế cho 3 nguyên tử Oxi,vậy khối lượng tăng thêm là 8-3,2 =4,8 g
nA2SO4=4,8:(96x3-16x3)=0,02 mol
=>khối lượng muối=0,02x(2xR+96x3)=8
=>R=56
R hóa trị III, có M=56=>R là Fe,công thức oxit là Fe2O3
nH2SO4=0,01+0,06=0,07 mol
mH2SO4=0,07x98=6,86g
Bạn ơi bài này đâu cho hóa trị . Họ cho hoát trị n mà.
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
______0,2----->0,6------------>0,2
=> mFe2(SO4)3 = 0,2.400 = 80(g)
mH2SO4 = 0,6.98 = 58,8 (g)
=> \(m_{dd\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{58,8.100}{19,6}=300\left(g\right)\)
gọi CTHH kim loại đó là M
=>CTHH của oxit kim loại M2On (n thuộc N*)
M2On+ nH2SO4 loãng =>M2(SO4)n +nH2O (1)
do khi cho CaCO3 vào hỗn hợp sau phản ứng mà có khí CO2 thoát ra nên lượng axit trong phản ứng ban đầu còn dư. và lượng muối sunfat sau khi cô cạn là gồm M2(SO4)n và CaSO4
CaCO3+H2SO4=>CaSO4+H2O+CO2 (2)
theo bài ra:
n CO2 = 0,224/22,4 = 0,01 mol
theo (2): nCaSO4 = n CO2 = 0,01 mol
=> m CaSO4 = 0,01*136 = 1,36 gam
=> m M2(SO4)n = 9,36-1,36 = 8 gam
theo bài ra :
gọi số n M2On là x mol (x>0)
=> n M2(SO4)n = x mol
m M2On = (M*2+16*n)*x = 3,2
m M2(SO4)n = (M*2+96*n)*x = 8
trừ hai vế cho nhau sẽ ra: 112*n*x = 4,8
giả sử n = 1 => x ~ 0,04 => M~32 (loại)
giả sử n = 2 => x ~ 0,02 => M~64(Cu)
tiếp tục giả sử đến n=4 thì vẫn chỉ có mỗi n=2 là phù hợp
=> kim loại M là Cu
=> CT của oxit là CuO
b) viêt lại phương trình:
CuO+H2SO4 => CuSO4+H2O (1)
n H2SO4 (1) = n CuO = 3,2/80 = 0,04 mol
n H2SO4 (2) = n CO2 = 0,01 mol
=> nồng độ mol của dd H2SO4 là:
(0,01+0,04)/0,02 = 2,5 M
Gọi công thức oxit axit của phi kim X là \(XO_2\).
Ta có :
\(n_{SO_2}=\dfrac{38,4}{M_X+32}mol;n_{muoi}=\dfrac{400.18,9}{100}=75,6g\)
PTHH : \(XO_2+2NaOH\rightarrow Na_2XO_3+H_2O\)
\(\rightarrow\) muối thu được là \(Na_2XO_3\) \(\Rightarrow n_{Na_2XO_3}=\dfrac{75,6}{M_X+94}\)
Nhận xét :\(n_{Na_2XO_3}=n_{XO_2}\rightarrow\dfrac{75,6}{M_X+94}=\dfrac{38,4}{M_X+32}\Rightarrow M_X=32g\)
=> X là lưu huỳnh ( S )
=> CTHH của oxit :\(SO_2.\)
nH2O = \(\frac{9}{18}\) = 0,5 mol
2H2 + O2 \(\rightarrow\)2H2O
0,5________0,5
BTNT H ta có nHCl = 2nH2 = 0,5. 2 = 1 mol
BTKL ta có: mKL + mHCl = a + mH2
\(\rightarrow\)a = 18,4 + 1. 36,5 - 0,5. 2 = 53,9 gam
Gọi kim loại có hoá trị 3 là M => CTHH: M2O3
PTHH: M2O3 + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O
Khối lượng của HCl là: 250 . 4,38% = 10,95 gam
Số mol của HCl là: 10,95 : 36,5 = 0,3 (mol)
Số mol của M2O3 tính theo phương trình là:
0,3 . \( {1 \over 6}\) = 0,05 (mol)
Số mol của M2O3 tính theo khối lượng là:
5,1 : ( 2. MM + 16 . 3 )
<=> 5,1 : ( 2. MM + 16 . 3 ) = 0,05
<=> MM = 27 (Al)
Gọi CTHH của muối ngậm nước là: AlCl3.xH2O
Số mol của muối AlCl3 là: 0,3 . \( {2 \over 6}\) = 0,1 (mol)
Khi cô cạn dung dịch thì số mol của muối AlCl3 cũng bằng số mol của muối ngậm nước
=> Số mol của muối ngậm nước là: \( {27,75\ \over 133,5 + 18x}\) = Số mol của AlCl3 = 0,01
=> x = 8
Vậy CTHH của muối ngậm nước là: AlCl3.8H2O
Cảm on nhé