Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nHCl = 0,2 . 2,3 = 0,46 mol
Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
.....Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
Gỉa sử hh chỉ có Al
nAl = \(\dfrac{4,06}{27}=0,1504\left(mol\right)\)
Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,1504-->0,4512
Gỉa sử hh chỉ có Zn
nZn = \(\dfrac{4,07}{65}=0,063\left(mol\right)\)
Pt: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,063--> 0,126
Vì: \(0,063< n_{hh}< 0,1504< 0,46\)
Nên kim loại pứ hết
b) nH2 = 0,19 mol
nHCl pứ = 2nH2 = 2 . 0,19 = 0,38 mol
mmuối = mkim loại + mgốc axit = 4,06 + 0,38 . 35,5 = 17,55 (g)
\(n_{H_2}= \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ m_{tăng} = m_{kim\ loại} - m_{H_2} = 11 - 0,4.2 = 10,2(gam)\)
PTHH: 2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑
Fe+2HCl→FeCl2+H2↑Fe+2HCl→FeCl2+H2↑
Ta có: mH2=8,9622,4⋅2=0,8(g)<mhh=11(g)mH2=8,9622,4⋅2=0,8(g)<mhh=11(g)
⇒⇒ Sau p/ứ dd tăng 11−0,8=10,2(g)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\\n_{Zn}=y\\n_{Cu}=z\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(m_{hh}=27x+65y+64z=22,8\left(g\right)\) (1)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
x 1,5x ( mol )
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
y y ( mol )
\(n_{H_2}=1,5x+y=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\) (2)
B là Cu
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)
z z ( mol )
\(n_{CuO}=z=\dfrac{5,5}{80}=0,06875\left(mol\right)\) (3)
\(\left(1\right);\left(2\right);\left(3\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\\z=0,06875\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\\m_{Cu}=22,8-5,4-13=4,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nAl = 5,427=0,2(mol)5,427=0,2(mol)
nH2SO4 = 1 . 0,4 = 0,4 mol
Pt: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,2 mol->0,3 mol---> 0,1 mol-----> 0,3 mol
Xét tỉ lệ mol giữa Al và H2SO4:
0,22<0,430,22<0,43
Vậy H2SO4 dư
VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (lít)
nH2SO4 dư = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol
Pt: BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl
...................0,1 mol---> 0,1 mol
......3BaCl2 + Al2(SO4)3 --> 3BaSO4 + 2AlCl3
......................0,1 mol------> 0,3 mol
mBaSO4 = (0,1 + 0,3). 233 =93,2 (g)
Muối = Kim loại + gốc Cl
➝ Khối lượng của gốc Cl là: mCl = 49,8 - 14,3 = 35,5 gam
➝ nCl = nHCl = 35,5/35,5 = 1 mol
Khi viết phương trình ra sẽ thấy mối liên hệ: nHCl = 2nH2
➝ nH2 = 0,5 mol ➝ VH2 = 0,5.22,4 = 11,2 lít
nmg = \(\dfrac{3,6}{24}\) = 0,15 ( mol )
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
1 2 1 1
0,15 0,3 0,15
a) mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 ( g )
b) VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 ( l )
Tick dùm tớ nha, tớ giải theo trường có gì sai bỏ qua nhaaa
a, \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, Có lẽ đề hỏi bao nhiêu gam đồng thay vì "bao nhiêu gam sắt" bạn nhỉ?
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,15}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
nH2= 13,44 : 22,4 = 0,6 (mol)
pthh : 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,4 <------------------- 0,2<-----------<0,6 (mol)
mAl = 0,4 . 27 = 10,8 ( g)
mAl2(SO4)3= 0,2 . 342 = 68,4 (g)
nFe3O4 = 46,4 : 232 = 0,2 (mol)
pthh : Fe3O4 + 4H2 -t--> 3Fe + 4H2O
LTL :
0,2/1 > 0,6 /4
=> Fe3O4 du
theo pt nFe=3/4 nH2 = ,45 (mol)
=> mFe= 0,45 . 56= 25,2 (g)
\(a,n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow2Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\\ Theo.pt:n_{Al}=n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4}=\dfrac{2}{3}.0,6=0,4\left(mol\right)\\ m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\\ b,m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,4.342=136,8\left(g\right)\\ c,n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,4}{232}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\\ LTL:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,6}{4}\Rightarrow Fe_3O_4.du\\ n_{Fe}=\dfrac{3}{4}n_{H_2}=\dfrac{3}{4}.0,4=0,3\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
a) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO\left(dư\right)}+n_{CO_2}=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\\\overline{M}_Y=\dfrac{28.n_{CO\left(dư\right)}+44.n_{CO_2}}{n_{CO\left(dư\right)}+n_{CO_2}}=20.2=40\left(g/mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO\left(dư\right)}=0,04\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> nO(oxit) = nCO2 = 0,12 (mol)
m = mkim loại + mO = 4,48 + 0,12.16 = 6,4 (g)
b) Gọi kim loại là M
\(n_{H_2}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + 2nHCl --> 2MCln + nH2
\(\dfrac{0,16}{n}\)<-------------------0,08
=> \(M_M=\dfrac{4,48}{\dfrac{0,16}{n}}=28n\left(g/mol\right)\)
Chọn n = 2 thỏa mãn: MM = 56 (g/mol) => M là Fe
\(n_{Fe}=\dfrac{4,48}{56}=0,08\left(mol\right)\)
Xét nFe : nO = 0,08 : 0,12 = 2 : 3
=> CTHH: Fe2O3
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{6,4}{160}=0,04\left(mol\right)\)
=> Tổng số nguyên tử = (2 + 3).0,04.6.1023 = 1,2.1023 (nguyên tử)
a) $n_{HCl} = 0,2.2,3 = 0,46(mol)$
Giả sử hh chỉ gồm $Al$ : $n_{Al} = \dfrac{4,06}{27} = 0,15(mol)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Ta thấy :
$n_{Al} : 2 < n_{HCl} : 6$ nên HCl dư $(1)$
Giả sử hh chỉ gồm $Mg : n_{Mg} = \dfrac{4,06}{24} = 0,17(mol)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
Ta thấy :
$n_{Mg} :1 < n_{HCl} :2$ nên HCl dư $(2)$
Từ (1)(2) suy ra $HCl$ dư, kim loại tan hết
b) $n_{H_2} = \dfrac{2,128}{22,4} = 0,095(mol)$
Theo PTHH, $n_{HCl\ pư} = 2n_{H_2} = 0,19(mol)$
$m_{muối} = m_{hh} + m_{HCl} - m_{H_2} = 4,06 + 0,19.36,5 - 0,095.2 = 10,805(gam)$
em còn 4 bài nữa thôi, em sẽ đăng từ từ anh làm giúp em:")
Em chân thành cảm ơn anh rất nhiều.