Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
MVal – Gly- Ala = (117+ 75 + 89) – 18.2 = 245
MCH3COOC6H5 = 136
=> 245x + 136x = 38,1 => x = 0,1 mol
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Val – Gly – Ala + 3NaOH → muối natri của aminoaxit + H2O
Bảo toàn khối lượng ta có: m = mhh + mNaOH – mH2O
=> m = 38,1 + ( 0,1.2 + 0,1.3 ).40 – ( 0,1 + 0,1). 18 = 54,5 g
Chọn đáp án C
Từ tỉ lệ mol 1:1 ⇒ n C H 3 C O O C 6 H 5 = n V a l - G l y - A l a = 0,1 mol.
Ta có m X + m N a O H = m M u ố i + m H 2 O .
Ta có n N a O H p ứ = 2 n C H 3 C O O C 6 H 5 + 3 n V a l - G l y - A l a = 0,5 mol.
Mà n H 2 O = n C H 3 C O O C 6 H 5 + n V a l - G l y - A l a = 0,2 mol.
Bảo toàn khối lượng ⇒ m M u ố i = 38,1 + 0,5×40 – 0,2×18 = 54,5 gam.
Chọn đáp án A
Gọi số mol của Gly-Ala-Val và Gly-Ala-Val-Ala lần lượt là a và 2a mol G l y - A l a - V a l : a m o l G l y - A l a - V a l - A l a : 2 a m o l → 13 , 2 a m o l N a O H Y → + H C l
263,364 gam N a C l : 13 , 2 a m o l C l H 3 N C H 2 C O O H : 3 a C l H 3 N C H ( C H 3 ) C O O H : 5 a ( C H 3 ) 2 C H - C H ( N H 3 C l ) C O O H : 3 a
→ số mol NaOH cần dùng là 3 a + 2 a . 4 100 .120= 13,2a mol
→ 263,364= 13,2a. 58,5 + 3a. ( 75 + 36,5) + 5a. ( 89 + 36,5) + 3a. (117+ 36,5) → a = 0,12 mol
→ m = 0,12.( 75 + 89 + 117-2. 18) + 2.0,12.( 75 + 2. 89 +117-3.18) = 105,24 gam.
Đáp án D
nVal- Ala = 1/4. 0,2 = 0,05 mol
Gọi số mol X và Y lần lượt là x và y mol
Quy đổi 0,2 mol E thành
C2H3ON: 0,95 mol ( tính từ nOH- )
CH2: z mol
H2O: 0,2 mol
=> mE = 69,65g
Hỗn hợp E chứa C8H16N2O3 : 0,05 mol
X: CnH2n-3N5O6 : 0,05 mol
Y: CmH2m-4N6O7 : 0,1 mol
BTNT C : nC = 0,05.8 + 0,05.n + 0,1m = 0,95.2 + 0,85
=> n + 2m = 47
Với đk 11 ≤ n ≤ 14 và 13 ≤ m ≤ 17 ( Vì trong X, Y đều chứa Gly và Ala )
=> n = 13 thì m = 17
=> Y: C17H30N6O7 : 0,1 mol => %Y = ( 0,1.430: 69,65 ).100% = 61,74% ≈ 62%
Chọn đáp án A
► Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 v à H 2 O ⇒ n C 2 H 3 N O = n N a O H = 0,95 mol; n H 2 O = n E = 0,2 mol
Đặt n C H 2 = x. Giả sử 139,3(g) E gấp k lần 0,2 mol E
⇒ 139,3(g) E chứa 0,95k mol C 2 H 3 N O ; kx mol C H 2 và 0,2k mol H 2 O
Đốt cho (1,9k + kx) mol C O 2 và (1,625k + kx) mol H 2 O
⇒ m E = 57 × 0,95k + 14kx + 18 × 0,2k = 139,3(g) || 44.(1,9k + kx) + 18.(1,625k + kx) = 331,1(g)
||⇒ Giải hệ cho: k = 2; kx = 1,7 ⇒ x = 1,7 ÷ 2 = 0,85 mol
● n V a l – A l a = 1 4 n E = 0,05 mol. Đặt n X = a; n Y = b ⇒ n E = a + b + 0,05 = 0,2 mol
n C 2 H 3 N O = 5a + 6b + 0,05 × 2 = 0,95 mol. Giải hệ có: a = 0,05 mol; b = 0,1 mol
► Gọi số gốc C H 2 ghép vào X và Y lần lượt là m và n.
Chú ý rằng X và Y đều chứa cả Gly, Ala và Val ⇒ X và Y chứa ÍT NHẤT 1 gốc Ala và 1 gốc Val
⇒ m, n ≥ 4 (do ghép 1 Ala cần 1 C H 2 ; ghép 1 Val cần 3 C H 2 )
⇒ 0,05m + 0,1n + 0,05 × 3 = 0,85. Giải phương trình nghiệm nguyên: m = 4 và n = 5
⇒ X là G l y 3 A l a V a l và Y là G l y 3 A l a 2 V a l
⇒ % m Y = 0,1 × 430 ÷ (0,95 × 57 0,85 × 14 + 0,2 × 18) × 100% = 61,74%
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Với tình huống 1: Ta có:
Tình huống 2:
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Với tình huống 1: Ta có:
Tình huống 2:
Chọn D.
Ta có: