Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số mol của NaOH và KOH lần lượt là x và y (mol)
PTHH:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
x x (mol)
KOH + HCl → KCl + H2O
y y (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{mhh=40x+56y=3,04}\\\text{mmuối=58,5x +74,5y=4,15}\end{matrix}\right.\)⇒\(\left\{{}\begin{matrix}\text{x=0,02}\\\text{y=0,04}\end{matrix}\right.\)
⇒ mNaOH = 40. 0,02= 0,8 (g)
mKOH = 56.0,04= 2,24 (g)
Cho m gam hỗn hợp X gồm ( Fe , FeO , Fe2O3 ) có tỷ lệ khối lượng tương ứng là 7:18:40 .Hỗn hợp X tan vừa hết trong 500 ml H2SO4 loãng 0,68 M thu được dung dịch B và thoát ra V lít khí H2 ( đktc). Cho dung dịch B tác dụng NaOH dư lọc kết tủa nung khô trong không khí thu được 22,4 gam chất rắn. Giá trị của V là ?
A. 0,448
B. 0,896
C. 2,24
D. 1,12
Đáp án C
G gồm Gly-Na và Ala-Na
Phản ứng với HCl :
Gly-Na + 2HCl -> H-Gly-HCl + NaCl
Mol a
Ala-Na + 2HCl -> H-Ala-HCl + NaCl
Mol b
=> nHCl =2a + 2b = 0,72 mol
Và mmuối = (111,5 + 58,5)a + (125,5 + 58,5)b = 63,72g
=> a = b = 0,18 mol
=> m + 12,24 = mGly-Na + mAla-Na
=> m = 25,2g
nNaOH = 0,36 mol = a + b
Bảo toàn khối lượng : mNaOH – mH2O =12,24g => nH2O = 0,12 mol = nX + nY
=> nX = nY = 0,06 mol
Gọi số mắt xích trong X là n => 0,06n + 0,06 = nGly + nAla = 0,36 mol
=> n = 5
+) TH1 : X là (Gly)3(Ala)2 và Y là Ala (loại vì mX = 19,86g < 20)
+) TH2 : X là (Gly)2(Ala)3 và Y là Gly (thỏa mãn vì mX = 20,7g)
=> %mX = 82,14%
2Al + 2H2O + 2NaOH -> 2NaAlO2 + 3H2
0,1 mol <- 0,15mol
Fe2O3 + NaOH -> Fe(OH)3 + Na2O
nH2= 3,36:22,4 = 0,15 mol
mAl = 0,1*27 = 2,7 g
=> mFe2O3 = 20-2,7 = 17,3 g
nH2= 0,15 mol
2Al + 2NaOH + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2↑
0,1 mol 0,15 mol
→mAl= 0,1x27= 2,7 (g) →mFe2O3= 20-2,7= 17,3 (g)
gọi công thức ban đầu của hợp chất axit hữu cơ mà R(COOH)x
theo bài ra :2 A + xNa2CO3 ---> 2R(COONa)x + xCO2 + xH2O
khối lượng muối tăng lên là khối lượng của Na = ( 22,6 - 16) / 22 = 0,3
từ phương trinh trên = > nA = 0,3/x = 0,175 = > x = 1,7 => axit 1 chức và axit 2 chức.
gọi công thức của 2 axit là : Cn1H2n1+1COOH : a mol và Cn2H2n2(COOH)2 : b mol
viết phương trình phản ứng cháy của hỗn hợp trên , kết hợp với dữ liệu n kết tủa = nCO2 = 47,5 : 100 = 0,475 mol
ta có : \(\begin{cases}a+b=0,175\\a+2b=0,3\\\left(n1+1\right)a+\left(n2+2\right)b=0,475\end{cases}\)giải hệ ta được a = 0,05 , b = 0,125 và pt : 2n1 + 5n2=7 => n1= 1 và n2= 1 => ct : C2H4O2 Và C3H4O4
Đáp án C
Đặt nGly-Na = x; nAla-Na = y
⇒ nHCl = 2x + 2y = 0,72 mol
⇒ x + y = 0,36 mol.
● Bảo toàn nguyên tố Natri:
nNaOH = nNaCl = x + y = 0,36 mol
⇒ mmuối = 0,36 × 58,5 + 111,5x + 125,5y = 63,72(g)
Giải hệ cho: x = y = 0,18 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mE + mNaOH = mG + mH2O
⇒ nE = nH2O = 0,12 mol.
⇒ nX = nY = 0,12 ÷ 2 = 0,06 mol
Lại có: m = 0,18 × 97 + 0,18 × 111 – 12,24 = 25,2(g).
mX > 20(g) ⇒ mY < 25,2 – 20 = 5,2(g)
⇒ MY < 5,2 ÷ 0,06 = 86,67
⇒ Y là Glyxin.
%mX = 100% – %mY
= 100% – 0,06 × 75 ÷ 25,2 × 100%
= 82,14%
Đáp án D.
NaOH + HCl → NaCl + H2O
x(mol) x(mol)
KOH + HCl → KCl + H2O
y(mol) y(mol)
gọi x, y lần lượt là số mol NaOH và KOH
theo bài ra ta có hệ pt
mNaOH = 0,02.40 = 0,8 (g)
mKOH = 0,04.56 = 2,24 (g)