Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số kiểu gen đồng hợp là 2*2*2=8 kiểu
Số kiểu gen dị hợp là 3*3*3 - 8= 19 kiểu
Tự viết nhé
a. AaBBDd
b. \(\dfrac{Aa}{BB}\)Dd
c. \(\dfrac{Aa}{Aa}\dfrac{BB}{BB}\dfrac{Dd}{Dd}\)
Cặp NST số I, II và III thik thường lak NST thường
-> 3 cặp gen A,a ; B,b ; D,d nằm trên 3 cặp NST thường
a) Cơ thể có KG AaBbDd giảm phân sẽ cho ra \(2^3=8\) loại giao tử
Các loại giao tử : ABD , ABd , AbD , Abd , aBD , aBd , abD , abd
b) Ta có : \(4\%=\dfrac{1}{25}\)
Cặp NST số II mang cặp gen B , b bị rối loạn giảm phân I
-> Cơ thể sẽ sinh ra 2 giao tử mới có KG : Bb (2n + 1) và O (2n - 1)
- Các loại giao tử lệch bội : ABbD , ABbd , AOD , AOd , aBbD , aBbd , aOD , aOd
- Gtử thừa 1 NST (2n + 1) : \(\dfrac{1}{8}.4=\dfrac{1}{2}\)
(\(\dfrac{1}{8}\) lak tỉ lệ 1 giao tử 2n+1 nhân 4 lak có 4 giao tử 2n+1)
Kiểu gen được viết đúng : \(\dfrac{ABD}{abD}\) hoặc \(\dfrac{AbD}{aBD}\)
Tham khảo:
(I). Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai phân tích. Sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.
(II). Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng. Sẽ có tối đa 90 sơ đồ lai.
(III). Cho cá thể trội về một tính trạng giao phấn với cá thể trội về một tính trạng, có thể thu đuợc đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
I đúng vì kiểu hình trội về 1 tính trạng có 6 kiểu gen quy định (Trội ở A có 2 kiểu gen; trội ở B có 2 kiểu gen; trội ở D có 2 kiểu gen) số sơ đồ lai là 6x1=6
II đúng vì kiểu hình trội về 2 tính trạng có 15 kiểu gen (cứ 2 tính trạng trội thì có 5 kiểu gen; có 3 trường hợp là trội A và B; trội A và D; trội B và D) số sơ đồ lai là 15x6=90
III đúng vì nếu cá thể trội về 1 tính trạng có kiểu gen là
thì đời con có 4 kiểu gen và 4 kiểu hình với tỉ lệ mỗi loại là 25%.
ý IV sai vì cá thể trội về 2 tính trạng có sơ đồ lai thì đời con có 16 tổ hợp giao tử, trong đó có 2 tổ hợp kiểu gen bị trùng có số kiểu gen là 16-1=15