Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Chất rắn không tan là Cu.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,2 ← 0,2 (mol)
mZn = 0,2.65 = 13 (g) => mCu = 15 – 13 = 2 (g)
Đáp án B
Khí thi được là
Cu là kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hóa học, do đó Cu không tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng => Chất rắn không tan là Cu
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án A
Fe + 2H+ → Fe2++ H2
Fe + Cu2+ → Fe2++ Cu
= 0,25(mol)
Bảo toàn khối lượng:
m + 64.0,15 + 0,2 = 0,725m + 2.0,1 + 56.0,25
⇒ m = 16g
đây ạ
nFe = 8.4/56=0.15 mol
nCu = 6.4/64=0.1 mol
nAgNO3 = 0.35*2=0.7 mol
Fe + 2AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2Ag
0.15___0.3________0.15_____0.3
Cu + 2AgNO3 --> Cu(NO3)2 + 2Ag
0.1____0.2________0.1_______0.2
nAgNO3( còn lại ) = 0.7 - 0.3 - 0.2 = 0.2 mol
Vì : AgNO3 còn dư nên tiếp tục phản ứng với Fe(NO3)2
Fe(NO3)2 + AgNO3 --> Fe(NO3)3 + Ag
Bđ: 0.15________0.2
Pư: 0.15________0.15_______________0.15
Kt: 0___________0.05_______________0.15
Chất rắn : 0.65 (mol) Ag
mAg = 0.65*108 = 70.2g
Chất rắn gồm : Ag,Cu dư
\(n_{Ag} = n_{AgNO_3} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{Cu} = \dfrac{15,92-0,1.108}{64} = 0,08(mol)\)
Gọi \(n_{Cu} = n_{Fe} = a(mol)\)
Dung dịch sau phản ứng :
\(Fe^{2+} : a + 0,14\\ Cu^{2+} : a - 0,08\\ NO_3^- : 0,1 + 0,14.3 = 0,52(mol)\)
Bảo toàn điện tích : 2(a+0,14) + 2(a -0,08) = 0,52
⇒ a = 0,1
Vậy \(n_{Fe^{2+}} = a + 0,14 = 0,24(mol)\)
Bảo toàn e :
\(n_{Fe^{2+}} = 3n_{NO}\\ \Rightarrow n_{NO} = \dfrac{0,24}{3} = 0,08(mol)\\ \Rightarrow V = 0,08.22,4 = 1,792(lít)\)
Đáp án C
\(n_{HCl}=\dfrac{292.15\%}{36,5}=1,2\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{24,48}{102}=0,24\left(mol\right)\)
PTHH: Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,24}{1}>\dfrac{1,2}{6}\) => Al2O3 dư, HCl hết
PTHH: Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O
0,2<--1,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=0,35.64=22,4\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=\left(0,24-0,2\right).102=4,08\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mrắn = 22,4 + 4,08 = 26,48 (g)