Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
nH2O = nH2SO4 = 0,05 mol
BTKL: m muối = moxit + mH2SO4 – mH2O = 2,81 + 0,05.98 – 0,05.18 = 6,81 gam
nH2O = nH2SO4 = 0,05 mol
BTKL: m muối = moxit + mH2SO4 – mH2O = 2,81 + 0,05.98 – 0,05.18 = 6,81 gam
Đáp án C
Bài 2: nHCl = 0,35
1,54g không tan trong dd axit HCl là Cu
=> mKL phản ứng là: 10,14 - 1,54 = 8,6g
=> mmuối = 8,6 + 0,35.71 = 33,45g
Bài 3: \(nH_2SO_4=0,03\left(mol\right)\Rightarrow m=0,03.98=2,94\)
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
\(nH_2O=0,03\left(mol\right)\) (theo pt)
\(\Rightarrow mH_2O=0,54g\)
Áp dụng định luật bảo toàn:
=> m muối sunfat = 2,81 + 2,94 - 0,54 = 5,21
Đáp án B.
Các phương trình phản ứng :
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của MgO, Fe2O3 và CuO
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Số mol H2SO4 = 0,3. 2 = 0,6(mol)
1 mol oxit phản ứng tạo thành 1 mol muối ⇒ khối lượng tăng: 96 – 16 = 80g
⇒ mmuối = 32 + 80 . 0,6 = 80g
Đáp án C
Oxit + H2SO4 → Muối + H2O
Ta có nH2O = nH2SO4
Bảo toàn khối lượng => mmuối = 12,05 + 0,35(98 – 18) = 40,05g => Chọn C.
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Cứ 1 mol H2SO4 phản ứng, để thay thế O (trong oxit) bằng S O 4 2 - trong các kim loại, khối lượng tăng 96 - 16 = 80 g. Theo đề số mol H2SO4 phản ứng là 0,03 thì khối lượng tăng 0,24 g.
Vậy khối lượng muối khan thu được là: 2,81 + 2,4 = 5,21
Đáp án C