Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Đọc quá trình và phân tích:
· 74,62 gam kết tủa rõ là 0,52 mol AgCl; mà nHCl = 0,5 mol ® nMCl = 0,02 mol (theo bảo toàn Cl).
· Đun nóng 20,29 gam X thu được 18,74
gam chất rắn, khối lượng giảm chỉ có thể do phản ứng nhiệt phân muối MHCO3 theo phương trình ® từ tỉ lệ phản ứng và tăng giám khối lượng có số mol muối MHCO3 là .
· 3,36 lít khí là CO2 ® Bảo toàn nguyên tố C có số mol M2CO3 ban đầu là 0,1 mol.
Vậy M = 39 là kim loại Kali (K).
Giải thích:
BTNT Cl => nMCl = nAgCl – nHCl = 0,52 – 0,5 = 0,02 (mol)
Khi nung chỉ có MHCO3 bị nhiệt phân theo phương trình:
2MHCO3 → t 0 M2CO3 + CO2 ↑+ H2O
y →0,5y →0,5y (mol)
=> Khối lượng rắn giảm chính là khối lượng H2O và CO2
=> 0,5y.44 + 0,5y.18 = (15,97- 14,42)
=> y = 0,05 (mol)
BTNT C ta có: nM2CO3 + nMHCO3 = nCO2
=> nM2CO3 = nCO2 - nMHCO3 = 0,15 – 0,05 = 0,1 (mol)
mX = 0,1(2M + 60) + 0,05 (M + 61) + 0,02 (M + 35,5) = 15,97
=> 0,27M = 6,21
=> M = 23 (Na)
Đáp án D
1. Gọi chung hh 2 KL trên là A.
BT e, có: nA = 2nH2 ⇒ nH2 = 0,05 (mol)
⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
2. Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
BT e, có: 3nAl = 2nH2 ⇒ nAl = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=7,8-m_{Al}=5,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{5,1}{7,8}.100\%\approx65,38\%\)
Đáp án C
+) Nung X:
2 MHCO 3 → M 2 CO 3 + CO 2 + H 2 O x → 0 , 5 x → 0 , 5 x
⇒ ∆m giảm= mCO2 + mH2O ⇒ 31x = 20,29 – 18,74 ⇒ x = 0,05 mol
+) X + HCl:
M 2 CO 3 + 2 HCl → 2 MCl + CO 2 ↑ + H 2 O y y MHCO 3 + HCl → MCl + CO 2 ↑ + H 2 O 0 , 05 0 , 05
⇒n CO2 = y + 0,05 = 0,15 ⇒ y = 0, 1 mol
Dung dịch Y chứa MCl và HCl dư. Gọi z là số mol MCl có trong X ta có:
MCl + AgNO 3 → MNO 3 + AgCl ↓ ( z + 0 , 15 ) ( z + 0 , 15 ) HCl + AgNO 3 → AgCl ↓ + HNO 3 0 , 35 0 , 35
⇒n AgCl = 0,5 + z = 74,62/143,5 = 0,52 ⇒ z = 0,02
⇒(2M + 60).0,1 + (M +61). 0,05 + (M+ 35,5).0,02 = 20,29 ⇒ M = 39(K)
Đáp án C
2MHCO3 → t 0 M2CO3 + CO2 + H2O
x →0,5x →0,5x
mrắngiảm = mCO2 + mH2O
=> (20,29 – 18,74) = 44. 0,5x + 0,5.18
=> x = 0,05 (mol)
Chất rắn thu được gồm: M2CO3 và MCl
nHCl = 0,5 (mol); nCO2 = 3,36 :22,4 = 0,15 (mol) nAgCl = 74,62:143,5 = 0,52 (mol)
BTNT Cl => nMCl = nAgCl - nHCl = 0,52 – 0,5 = 0,02 (mol)
BTNT C => nM2CO3 = nCO2 – nMHCO3 = 0,15 – 0,05 = 0,1 (mol)
BTKL mX = 0,1( 2M + 60) + 0,05( M + 61) + 0,02 ( M + 35,5) = 20,29 (g)
=> M = 39 (K)
Đáp án C
Chú ý:
Muối của kim loại kiềm M2CO3 sẽ không bị nhiệt phân
Đáp án C
đọc quá trình và phân tích:
• 74,62 gam kết tủa rõ là 0,52 mol AgCl; mà nHCl = 0,5 mol ||→ nMCl = 0,02 mol (theo bảo toàn Cl).
• 20,29 gam X → 18,74 gam chất rắn, giảm là chỉ do phản ứng nhiệt phân muối MHCO3 theo phản ứng:
2MHCO3 → M2CO3 + CO2 + H2O ||→ nMHCO3 = 2 × (20,29 – 18,74) ÷ 62 = 0,05 mol.
• 3,36 lít khí ⇄ 0,15 mol CO2 ||→ theo bảo toàn C có nM2CO3 = 0,1 mol.
||→ 0,1 × (2M + 60) + 0,05 × (M + 61) + 0,02 × (M + 35,5) = 20,29 gam ||→ M = 39 → M là Kali.
Đọc quá trình và phân tích:
• 74,62 gam kết tủa rõ là 0,52 mol AgCl; mà nHCl = 0,5 mol
→ nMCl = 0,02 mol (theo bảo toàn Cl).
• 20,29 gam X → 18,74 gam chất rắn, giảm là chỉ do phản ứng nhiệt phân muối MHCO3 theo phản ứng:
2MHCO3 → M2CO3 + CO2 + H2O
→ nMHCO3 = 2 × (20,29 – 18,74) ÷ 62 = 0,05 mol.
• 3,36 lít khí ⇄ 0,15 mol CO2
→ theo bảo toàn C có nM2CO3 = 0,1 mol.
→ 0,1 × (2M + 60) + 0,05 × (M + 61) + 0,02 × (M + 35,5) = 20,29 gam
→ M = 39 → M là Kali.
Đáp án C
Chọn đáp án B
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nM2CO3 = nCO2 = 0,25 mol.
⇒ MM2CO3 = 26,5 ÷ 0,25 = 106 ⇒ MM = 23 ⇒ M là Natri (Na).
⇒ chọn B.