\(_2\)O\(_3\) và CuO tác dụng hoàn toàn v...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 2 2020

a) Fe2O3+3CO--->2Fe+3CO2(1)

x-----------------------------3x

CuO+CO--->Cu+CO2(2)

y-----------------------y

n CO2=0,896/22,4=0,04(mol)

Theo bài ra ta có hpt

\(\left\{{}\begin{matrix}160x+80y=2,4\\3x+y=0,04\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\\y=0,01\end{matrix}\right.\)

%m Fe2O3=0,01.160/2,4.100%=6,6667%

%m CuO=100%-6,6667=93,333%

b) Theo pthh1

n Fe=2n Fe2O3=0,02(mol)

m Fe=0,02.56=1,12(g)

Theo pthh2

n Cu=n CuO=0,01(mol)

m Cu=0,01.64=0,64(g)

m chất rắn=1,12+0,64=1,76(g)

c)CO2+2NaOH---->Na2CO3+H2O

n NaOH=0,2.1=0,2(mol)

n NaOH>n CO2---->Tạo 1 muối trung hòa

Theo pthh

n Na2CO3=n CO2=0,04(mol)

m Na2CO3=106.0,04=4,24(g)

23 tháng 2 2020

dktc

6 tháng 9 2016

a/ PTHH : \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)

b/ \(n_{CO_2}=\frac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)

Từ PTHH suy ra \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\frac{n_{Ba\left(OH\right)_2}}{V_{Ba\left(OH\right)_2}}=\frac{1}{\frac{200}{1000}}=5M\)

c/ \(n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{BaCO_3}=1\times197=197\left(g\right)\)

6 tháng 10 2016

cho a (g) Al vào 300 ml dung dịch nhé

21 tháng 2 2020

1:C

2:D

3: A

4: Đi amoni photphat

17 tháng 6 2020

3, Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4↓ + Mg(OH)2

Mg(OH)2 \(\underrightarrow{t^0}\)MgO + H2O

Chất rắn thu được sau khi nung là BaSO4 không thể phân hủy và MgO sinh ra khi nung kết tủa Mg(OH)2

mbari hidroxit = 200 . 17,1% = 34,2 (g)

⇒ nbari hidroxit = 0,2 (mol)

mmagie sunfat = 300 . 12% = 36 (g)

⇒ nmagie sunfat = 0,3 (mol)

Như vậy Ba(OH)2 hết

\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{BaSO_4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\\m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

\(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\\m_{BaSO_4}=46.6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

⇒ Khối lượng kết tủa thu được là

8 + 46,6 = 54,6 (g)

17 tháng 6 2020

1, Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ (1)

nCO2 = 0.784 : 22.4 = 0.035 (mol)

⇒ Số mol của muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là 0.07 (mol)
⇒ Khối lượng muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là

0,07 . 58,5 = 4,095 (g)

Số mol HCl ở phương trình (1) là 0.7 (mol)

⇒ Thể tích : 0.7 : 0,5 = 1,4 (l) = 140 (ml) = V

Số mol Na2CO3 ở phương trình (1) là 0.035 (mol)

⇒ mNa2CO3 = 0.035 . 106 = 3,71 (g)
⇒ mNaCl trong hỗn hợp ban đầu = 5,6 - 3,71 = 1,89 (g)

Khối lượng muối khan sau phản ứng là khối lượng NaCl sinh ra trong phương trình (1) và khối lượng NaCl trong hỗn hợp ban đầu ko thể phản ứng với HCl
m = 1,89 + 4,095 = 5,985 (g)

Sai thì thôi nhá!!!

Câu 1: Cho luồng khí H\(_2\) (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe\(_2\)O\(_3\), ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp chất rắn còn lại là A. Cu, FeO, ZnO, MgO B. Cu, Fe, Zn, MgO C. Cu, Fe, ZnO, MgO D. Cu, Fe, Zn, Mg Câu 2: Dãy gồm các chất đều phản ứng với nước là: A. Fe\(_2\)O\(_3\), CO\(_2\), N\(_2\)O B. Al\(_2\)O\(_3\), BaO, SiO\(_2\) C. CO\(_2\), N\(_2\)O\(_5\), BaO D. CO\(_2\), CO,...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho luồng khí H\(_2\) (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe\(_2\)O\(_3\), ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp chất rắn còn lại là

A. Cu, FeO, ZnO, MgO

B. Cu, Fe, Zn, MgO

C. Cu, Fe, ZnO, MgO

D. Cu, Fe, Zn, Mg

Câu 2: Dãy gồm các chất đều phản ứng với nước là:

A. Fe\(_2\)O\(_3\), CO\(_2\), N\(_2\)O

B. Al\(_2\)O\(_3\), BaO, SiO\(_2\)

C. CO\(_2\), N\(_2\)O\(_5\), BaO

D. CO\(_2\), CO, BaO

Câu 3: Dãy gồm các chất đều được với dung dịch NaOH là:

A. N\(_2\)O\(_5\), CO\(_2\), Al\(_2\)O\(_3\)

B. Fe\(_2\)O\(_3\), Al\(_2\)O\(_3\), CO\(_2\)

C. CO\(_3\), N\(_2\)O\(_5\), CO

D. N\(_2\)O\(_5\), BaO, CuO

Câu 4: Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl tạo thành sản phẩm có chất khí là

A. NaOH, Al, Zn

B. Fe(OH)\(_2\), Fe, MgCO\(_3\)

C. CaCO\(_3\), Al\(_2\)O\(_3\), K\(_2\)SO\(_3\)

D. BaCO\(_3\), Mg, K\(_2\)SO\(_3\)

Câu 5: Dãy chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. NaCl, CuSO\(_4\), AgNO\(_3\)

B. CuSO\(_4\), MgCl\(_2\), KNO\(_3\)

C. AgNO\(_3\), KNO\(_3\), NaCl

D. KNO\(_3\), BaCl\(_2\), Na\(_2\)CO\(_3\)

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Các phi kim thường dẫn điện, dẫn nhiệt tốt

B. Các phi kim chỉ tồn tại ở trạng thái rắn và trạng thái khí

C. Các phi kim thường có nhiệt độ nóng chảy thấp

D.Các phi kim đều ít tan trong nước, đều rất độc

Câu 7: Có ba chất cacbon oxit,hidro clorua, clo đựng trong ba bình riêng biệt. CHỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được ba bình khí nói trên?

A. dd NaOH B. dd phenolphtalein C. giấy quỳ tím ẩm D. Đồng (II) oxit

Câu 8: Vật dụng nào sau đây không nên dùng để đựng vôi vữa?

A. chậu nhựa B. chậu nhôm C. chậu đồng D. chậu sắt tây

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nhiều phi kim tác dụng với oxit tạo thành oxit axit

B. Các phi kim tác dụng với hiđro đều tạo thành hợp chất khí

C. Các phi kim tác dụng với kim loại đều tạo thành muối

D. Phần lớn các phi kim không dẫn nhiệt, không dẫn điện

Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong một chu kì, đi từ đầu chu kì tới cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.

B. Số thứ tự của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn luôn bằng số đơn vị điện tích hạt nhân, bằng số proton, bằng số electron và bằng số nơtron trong nguyên tử của nguyên tố

C. Nhóm gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau

D. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần nguyên tử khối

1
19 tháng 2 2020

Câu 1: Cho luồng khí H22 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe22O33, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp chất rắn còn lại là

A. Cu, FeO, ZnO, MgO

B. Cu, Fe, Zn, MgO

C. Cu, Fe, ZnO, MgO

D. Cu, Fe, Zn, Mg

Câu 2: Dãy gồm các chất đều phản ứng với nước là:

A. Fe2O3, CO2, N2O

B. Al2O3, BaO, SiO2

C. CO2, N2O5, BaO

D. CO2, CO, BaO

Câu 3: Dãy gồm các chất đều được với dung dịch NaOH là:

A. N2O5, CO2, Al2O3

B. Fe2O3, Al2O3, CO2

C. CO3, N2O5, CO

D. N22O55, BaO, CuO

Câu 4: Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl tạo thành sản phẩm có chất khí là

A. NaOH, Al, Zn

B. Fe(OH)22, Fe, MgCO33

C. CaCO33, Al22O33, K22SO33

D. BaCO3, Mg, K2SO3

Câu 5: Dãy chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. NaCl, CuSO4, AgNO3

B. CuSO4, MgCl2, KNO3

C. AgNO3, KNO3, NaCl

D. KNO3 BaCl2, Na2CO3

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Các phi kim thường dẫn điện, dẫn nhiệt tốt

B. Các phi kim chỉ tồn tại ở trạng thái rắn và trạng thái khí

C. Các phi kim thường có nhiệt độ nóng chảy thấp

D.Các phi kim đều ít tan trong nước, đều rất độc

Câu 7: Có ba chất cacbon oxit,hidro clorua, clo đựng trong ba bình riêng biệt. CHỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được ba bình khí nói trên?

A. dd NaOH B. dd phenolphtalein C. giấy quỳ tím ẩm D. Đồng (II) oxit

Câu 8: Vật dụng nào sau đây không nên dùng để đựng vôi vữa?

A. chậu nhựa B. chậu nhôm C. chậu đồng D. chậu sắt tây

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nhiều phi kim tác dụng với oxit tạo thành oxit axit

B. Các phi kim tác dụng với hiđro đều tạo thành hợp chất khí

C. Các phi kim tác dụng với kim loại đều tạo thành muối

D. Phần lớn các phi kim không dẫn nhiệt, không dẫn điện

Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong một chu kì, đi từ đầu chu kì tới cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.

B. Số thứ tự của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn luôn bằng số đơn vị điện tích hạt nhân, bằng số proton, bằng số electron và bằng số nơtron trong nguyên tử của nguyên tố

C. Nhóm gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau

D. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần nguyên tử khối

5 tháng 12 2020

cặp nào cx phản ứng

13 tháng 7 2016

A, Gọi X,y lần lượt là số mol của Mg và Al
Pthh:
Mg + H2SO4---> MgSO4 + H2
X. X. X. X
2Al + 3H2SO4---> Al2(SO4)3+3H2
Y. 1.5y. Y. 1.5y
Ta có pt:
24x + 27y= 1.95
X+1.5y=2.24/22.4=0.1
=> X=0.025, Y=0.05
%Mg= 0.025×24×100)/1.95=30.8%
%Al= 100%-30.8%=69.2%
mH2SO4= 0.025+1.5×0.05=0.1g
mH2= (0.025+0.05)×2=0.15g
C, Mdd H2SO4 = 0.1/6.5×100=1.54g
MddY= 1.54+1.95-0.15=3.34g
%MgSO4 vs %Al2(SO4)3 b tự tính nha

5 tháng 11 2018

nNaOH=8/40=0,2mol

pt : 2NaOH + MgCl2 ------> Mg(OH)2 + 2NaCl

npứ:0,2------->0,1------------->0,1

pt : Mg(OH)2 ---to--> MgO + H2O

npứ:0,1----------------->0,1

mMgO = 0,1.40=4g

CM (MgCl2)=0,1/0,2=0,5M

25 tháng 9 2020

- Tác dụng với H2O: K, CO2, P2O5, SO3, SO2, CaO, N2O5

=> 7 chất

- Tác dụng với H2SO4: K, Al, CuO, Al(OH)3, Ba(OH)2, Na2CO3, AgNO3, Fe2O3, Ba(NO3)2, CaO, CaCO3, Al2O3, ZnO

=> 13 chất

- Tác dụng với NaOH: Al, Al(OH)3, CO2, P2O5, SO3, AgNO3, SO2, N2O5, Al2O3, ZnO

=> 10 chất

- Tác dụng với CuSO4: Al, Ba(OH)2, Na2CO3, AgNO3, Ba(NO3)2

=> 5 chất