Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2SO_4}=0,24.1=0,24\left(mol\right)\)
Gọi R2O3 là oxit cần tìm
Gọi x là số mol của MgO
=> nMgO = nR2O3 = x
Pt: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\) (1)
x --------> x
\(R_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\) (2)
x -------> 3x
(1)(2) \(\Rightarrow x+3x=0,24\)
\(\Rightarrow x=0,06\left(mol\right)\)
\(m_{MgO}=0,06.40=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{R_2O_3}=11,52-2,4=9,12\left(g\right)\)
\(\dfrac{2M_R+48}{9,12}=\dfrac{3}{0,18}\)
=> MR =
----
Cách 2: Pt: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\) (1)
\(R_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\) (2)
(1)(2) \(\Rightarrow\dfrac{88+2M_R}{11,52}=\dfrac{4}{0,24}\)
=> MR =
\(\dfrac{2M_R+48}{9,12}=\dfrac{3}{0,18}\)
Hình như đề sai ấy bạn, xem lại nhe.
Hoặc là mình sai. :< Cách giải thì như trên..
Lần sau đăng chia nhỏ câu hỏi ra nhé
4.
R+H2SO4\(\rightarrow\)RSO4+H2
a) Ta có
nR=nRSO4
\(\rightarrow\)\(\frac{32,88}{R}\)=\(\frac{55,92}{R+96}\)
\(\rightarrow\)\(\text{R=137}\)
\(\rightarrow\)R là Bari(Ba)
b)
nBa=\(\frac{32,88}{137}\)=0,24(mol)
\(\rightarrow\)nH2=nBa=0,24(mol)
\(\text{VH2=0,24.22,4=5,376(l)}\)
nH2SO4=nBa=0,24(mol)
CMH2SO4=\(\frac{0,24}{0,2}\)=1,2(M)
2.
M+H2SO4\(\rightarrow\)MSO4+H2
nH2=\(\frac{4,48}{22,4}\)=0,2(mol)
nM=nH2=0,2(mol)
M=\(\frac{13}{0,2}\)=65(g/mol)
\(\rightarrow\)M là kẽm (Zn)
3.
M+H2SO4\(\rightarrow\)MSO4+H2
nH2=\(\frac{7,84}{22,4}\)=0,35(mol)
M=\(\frac{14}{0,35}\)=40
\(\rightarrow\)M là Canxi
b)
nCaSO4=nH2=0,35(mol)
\(\text{mCaSO4=0,35.136=47,6(g)}\)
Mình thử quy về giải hệ phương trình rồi nhưng bài toán có 3 ẩn mà mình chỉ tìm ra 2 phương trình. Mọi người giúp mình với
khối lượng của muối m = khối lượng KL + Khối lượng Cl(-) = 0,88 + 35,5*2nH2 = 0,88 + 35,5*2*0,672/22,4
= 0,88 + 2,13 = 3,01g
số mol của KL = số mol của H2 = 0,03
--> M(KL) = 0,88/0,03 = 29,33
--> Mg (24) < M(KL) < Ca(40)
Hai KL đó là Mg và Ca
2.
Cl2 + 2NaX \(\rightarrow\) 2NaCl + X2
Cl2 + 2NaY \(\rightarrow\) 2NaCl + Y2
Muối khan thu được là NaCl \(\rightarrow\)nNaOH=\(\frac{11,7}{58,5}\)=0,2 mol
Theo ptpu :nNaX + nNaY=nNaCl =0,2 mol
\(\rightarrow\)M trung bình hỗn hợp muối=\(\frac{253}{0,2}\)=126,5
\(\rightarrow\) M trung bình X, Y=126,5-23=103,5
Ta có : 80 <103,5 <127 \(\rightarrow\) X là Br; Y là I
Ta có : nCl2=\(\frac{1}{2}\)nNaCl=0,1 mol\(\rightarrow\)V=0,1.22,4=2,24 lít
1.
Gọi số mol Cu, Al là x, y
mhh = mCu + mAl
→ 64x + 27y = 14,5 (1)
\(\rightarrow\frac{14,5}{64}< x+y< \frac{14,5}{27}\)
Cu + X2 → CuX2
x__________x
2Al + 3X2 → 2AlX3
y_____________y
m muối = mCuX2 + mAlX3
→ (64 + 2Mx).x + (27+3Mx) . y = 53,55 (2)
Thay (1) vào (2) ta được: Mx.(2x + 3y) = 39,05
\(\rightarrow M_X=\frac{39,05}{2x+3y}\)
\(\frac{14,5}{64}< x+y\rightarrow\frac{14,5.2}{64}< 2x+2y< 2x+3y\)
\(\rightarrow M_X< \frac{39,05}{\frac{14,5.2}{64}}=86,18\)
\(x+y< \frac{14,5}{27}\rightarrow2x+3y< 3.\left(x+y\right)< 3.\frac{14,5}{27}\)
\(\rightarrow M_X>\frac{39,05}{\frac{14,5.3}{27}}=24,24\)
Do đó X có thể là Cl hoặc Br
TH1: X là Cl:
→ X2 là Cl2
Ta có hpt:\(\left\{{}\begin{matrix}64x+27y=14,5\\135x+133,5y=53,55\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
mCuCl2 = 0,1 . 135 = 13,5(g)
mAlCl3 = 0,3 . 133,5 = 40,05 (g)
TH2: X là Br:
→ X2 là Br2
Ta có hpt\(\left\{{}\begin{matrix}64x+27y==14,5\\224x+267y=53,55\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,21971\\y=\frac{28}{1725}\end{matrix}\right.\)
mCuBr2 = 0,21971 . 224 = 49,215(g)
mAlBr3 = 53,55 - 49,215 = 4,335 (g)
a) 2Al (0,2) + 3H2SO4 (0,3) -----> Al2(SO4)3 + 3H2 (0,3)
b) - nH2 = 0,3 mol
- Theo PTHH: nAl = 0,2 mol
=> mAl = 5,4 gam
=> mCu = 4,6 gam
c) %mCu = 46%
=> %mAl = 54%
d) - Theo PTHH: nH2SO4 = 0,3 mol
=> mH2SO4 = 29,4 gam
=> mdd H2SO4 = \(\dfrac{29,4.100}{20}=147gam\)
Bài này tương tự, tham khảo.
Hỗn hợp A gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hoà tan hết bằng axit HCl vừa đủ tạo ra khí B và còn dung dịch D. Đem cô cạn D thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng A. Biết khối lượng khí B bằng 44% lượng A. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là nguyên tố nào ? % lượng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu.
Bài làm
Gọi kim loại hóa trị II là R, có nguyên tử khối là R (R > 0), x là số mol của RO (x > 0)
Theo bài ra ta có các PTHH :
RO + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + H2O
RCO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + CO2\(\uparrow\) + H2O
Giả sử khối lượng của A đem tham gia p.ứng là 100g thì khối lượng RSO4 = 168g và khối lượng CO2 = 44g \(\approx\) 1 mol.
Theo giả sử ta có : (R + 16)x + R + 60 = 100 (1)
Theo phương trình ta có : (R + 96)x + R + 96 = 168 (2)
Từ (1), (2) \(\Rightarrow\) x = 0,4
R \(\approx\) 24 \(\Rightarrow\) Mg
Phần trăm khối lượng của oxit là : %MgO = 16%
Phần trăm khối lượng của muối là : %MgCO3 = 84%
chép mạng . Không tính. Mới có lớp 7 làm sao nổi hóa lớp 8 chứ không ns đến lớp 10
Đáp án D