Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) nCuSO4.5H2O=0,15(mol)
-> nCuSO4=0,15(mol) -> mCuSO4=160.0,15= 24(g)
mddCuSO4(sau)= 37,5+ 162,5=200(g)
C%ddCuSO4(sau)= (24/200).100= 12%
b) mCuSO4(tách)= (200/100) x 10=20(g)
1,2 kg = 1200 gam
ở 80 độ C, S = 50 gam tức là :
50 gam CuSO4 tan tối đa trong 100 gam nước tạo 150 gam dd bão hòa.
Suy ra :
m CuSO4 = 1200.50/150 = 400(gam)
m H2O = 1200 - 400 = 800(gam)
Gọi n CuSO4.5H2O = a(mol)
Sau khi tách tinh thể :
m CuSO4 = 400 - 160a(gam)
m H2O = 800 - 18.5a(gam)
Ta có :
S = m CuSO4 / m H2O .100 = 15
<=> (400 - 160a) / (800 -18.5a) = 15/100
<=> a = 1,911
=> m CuSO4.5H2O = 477,75 gam
Gọi m của tinh thể ngậm nước là x
---> m CuSO4=\(\frac{160}{250x}=0,64x\)
m H2O=x-0,64x=0,36x(g)
Theo bài
m CuSO4=\(\frac{600.24}{100}=144\left(g\right)\)
--->m H2=600-144=456(g)
-->m CuSO4 tách ra =144-0,64x
m H2O=456-0,36x
Áp dụng công thức tính S ta có
\(\frac{144-0,64x}{456-0,36x}.100=17,4\)
--->\(\frac{144-0,64x}{456-0,36x}=0,174\)
---> 144-0,64x=79,344-0,06264x
-->0,577x=64,656
-->x=112.05(g)
Cứ 50g CuSO4 tan trong 100g nước tạo thành 150g dung dịch bão hòa. Khối lượng CuSO4 có trong 600g dd bão hòa là: \(\text{600.50150=200(g)}\)
Khối lượng nước có trong 600g dd bão hòa là: \(\text{600.100150=400(g)}\)
Gọi khối lượng của CuSO4.5H2O thoát ra là: m
\(\text{⇒mCuSo4(tr)=m.160250=0,64m}\)
\(\text{⇒mCuSO4(dd)=200−0,64m}\)
\(\text{⇒mH2O(tr)=m.90250=0,36m}\)
\(\text{⇒mH2O(dd)=400−0,36m}\)
Khi hạ nhiệt độ xuống còn 10 độ thì độ tan của CuSO4 là 15g nên ta có:
\(\text{200−0,64m400−0,36m=15100}\)
\(\text{⇒m=238,9(g)}\)
Câu 1:
\(m_{NaCl}=200.20\%=40\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=200-40=60g\)
Cách pha chế:
- Lấy \(160g\) nước cho vào bình
- Lấy \(40gNaCl\) cho vào bình khuấy đều để \(NaCl\) tan hết tạo dung dịch \(NaCl\)theo yêu cầu
Câu 2: \(n_{CuSO_4}=200.8\%=16g\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O}=0,1.250=25g\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=200-25=175g\)
a,
mNaCl= 200.20%= 40g\(\rightarrow\) mH2O= 200-40= 160g
Cách pha: Lấy 160g nước. Cho 40g NaCl vào khuấy đều đc 200g dd NaCl 20%
b,
mCuSO4= 200.8%= 16g
\(\rightarrow\) nCuSO4= nCuSO4.5H2O= \(\frac{16}{160}\)=0,1 mol
\(\rightarrow\) mCuSO4.5H2O= 0,1.250= 25g
\(\rightarrow\) mH2O= 200-25= 175g
Cách pha: Lấy 175g nước. Cho 25g CuSO4.5H2O vào khuấy đều đc 200g dd CuSO4 8%
Ở 85oC, S = 87,7 gam tức là
87,7 gam CuSO4 tan tối đa trong 100 gam nước tạo 187,7 gam dd bão hòa
Vậy : x gam CuSO4 tan tối đa trong y gam nước tạo thành 1877 gam dd bão hòa
Suy ra:
$x = (1877.87,7) : 187,7 = 877(gam)$
$y = (1877.100) : 187,7 = 1000(gam)$
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol)$
Sau khi tách tinh thể :
$m_{CuSO_4} = 877 - 160a(gam)$
$m_{H_2O} = 1000 - 18.5a = 1000 - 90a(gam)$
Ta có :
$S = \dfrac{877 -160a}{1000 - 90a} .100 = 35,5$
$\Rightarrow a = 4,1$
$m_{CuSO_4.5H_2O} = 4,1.250 = 1025(gam)$