Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) HT: Al tan dần- có bọt khí k màu xuất hiện
PT: 2Al+ 6HCl ------> 2AlCl3+ 3H2
b) HT: Cu(OH)2(↓) tan dần trong dd tạo ra dd màu xanh lam
( Cu(OH)2 sao tạo ra đc dd bn nhỉ ???=> Đề: Cho Cu(OH)2 khan vào dd H2SO4)
PT: Cu(OH)2+ H2SO4 -----> CuSO4+ 2H2O
c) HT: Fe2O3 tan dần- dd có màu nâu nhạt
PT: Fe2O3+ 6HCl -----> 2FeCl3+ 3H2
d) HT: Na tan dần- có khí k màu xuất hiện
PT: Na+ H2O----->NaOH+ 1/2H2
e) K có hiện tượng
f) HT: Fe cháy sáng trong kk tạo chất rắn màu nâu đen
PT: 3Fe+ 2O2----to->Fe3O4
g) HT: Al2O3 tan trong dd
PT: 2KOH+ Al2O3-----> 2KAlO2+ H2O
h) K có ht
i) HT: Có chất khí k màu xuất hiện
PT: K2CO3+ 2HCl -----> 2KCl+ CO2+ H2O
k) K có ht
L) HT: Fe tan dần trong dd, màu xanh lam của dd nhạt dần, có kim loại màu đỏ xuất hiện
PT: Fe+ CuSO4 ------> FeSO4+ Cu
M) HT: Mg tan trong dd- có kim loại màu trắng xuất hiện
PT: Mg+ 2AgNO3 -----> Mg(NO3)2+ 2Ag
1) giả sử kl đá vôi là 100g --> kl CaCO3 là 80g
Giả sử lượng CaCO3 pu là a
CaCO3 --> CaO + CO2
a a a
kl CaO: 56a
kl chất rắn sau pu: 100 - 44a
-> a = 0.6 mol
-> mCaCO3 pu= 60 (g)
-> H = 60 / 80 = 75%
2) Đặt nCu= x; nFe= y; nAl= z trong 23,8g hh
ta có pt: 64x + 56y + 27z = 23,8 (1)
Cu + Cl2 -> CuCl2
x---> x
2Fe +3 Cl2 -> 2FeCl3
y--> 1,5y
2 Al + 3 Cl2 -> 2AlCl3
z--> 1,5z
khi đó: nCl2 = x+ 1,5y + 1,5z = 14,56/22,4 (2)
Đặt nCu=k x; nFe= ky; nAl= kz trong 0,25 mol hh
-> Ta có pt: kx+ ky + kz= 0,25 (3)
PTHH: Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
ky--> ky
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 +3H2
kz--> 1,5kz
ta có: nH2 = ky + 1,5kz= 0,2 (4)
Lấy (3) chia (4) ta đc pt: (x+ y + z) /(y+ z) = 0,25/0,2 (5)
giải pt (1)(2) (5) ta tìm đc x,y, z
=> tìm đc phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu
1.Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Vì Fe hoạt động hóa học mạnh hơn kim loại Cu nên đẩy kim loại ra khỏi muối.
Dung dịch CuSO4 có màu xanh lam, khi muối FeSO4 được tạo thành, nồng độ CuSO4 trong dung dịch giảm => dung dịch mất màu. Fe tham gia phản ứng nên đinh sắt tan một phần, Kim loại Cu có màu đỏ => bám trên đinh sắt Fe. (theo điện cực)
2. Na2O+H2O →2NaOH
2NaOH+CO2 →Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + H2SO4→ Na2SO4+ H2O + CO2
Na2SO4 + BaCl2 →BaSO4 + 2NaCl
4.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho Ca(OH)2 vào các mẫu thử
+ Mẫu thử có mùi khai chất ban đầu là NH4NO3
2NH4NO3 + Ca(OH)2 to→ Ca(NO3)2 + 2NH3 + H2O
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là Ca(H2PO4)2
2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là KCl
3.
a) nCO2=\(\frac{1,568}{22,4}\)=0,07(mol)
nKOH=\(\frac{8,96}{56}\)=0,16(mol)
2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O
Ta có tỉ lệ: \(\frac{0,16}{2}\)>\(\frac{0,07}{1}\)
\(\Rightarrow\) KOH dư, CO2 hết
Theo PTHH: nKOH pư= 2nCO2=0,14 (mol)
nKOH dư=0,16-0,14=0,02(mol)
mKOH dư=0,02.56=1,12(g)
b) Theo PTHH: nK2CO3=nCO2=0,07(mol)
mK2CO3=0,07.138=9,66(g)
1)
Có chất rắn màu đỏ sau pư..dd màu xanh nhạt dần
Fe+CuSO4--->Cu+FeSO4
2) Na2O+H2O---->2NaOH
2NaOH+CO2--->Na2CO3+H2O
Na2CO3+H2SO4---->Na2SO4+H2O+CO2
Na2SO4+ HCl---->NaCl+H2SO4
Nguyễn Thị Kiều, Cẩm Vân Nguyễn Thị, Cù Văn Thái, Nguyễn Công Minh, Thiên Thảo, Vũ Đăng Dương, Đặng Anh Huy 20141919, Nguyễn Thị Thu, Trịnh Thị Kỳ Duyên, 20140248 Trần Tuấn Anh, buithianhtho, Khách, Linh, Hùng Nguyễn, Huyền, Phạm Hoàng Lê Nguyên, trần đức anh, tth, Băng Băng 2k6, Trần Hữu Tuyển, Phùng Hà Châu, Quang Nhân, Hoàng Tuấn Đăng, Nguyễn Trần Thành Đạt, Nguyễn Thị Minh Thương , Nguyễn Anh Thư,...
Câu 1: Không nên dung dụng cụ bằng nhôm để đựng:
A. Dung dịch rượu
B. Dấm ăn
C. Nước cất
D. Dung dịch nước vôi trong
E. dung dịch magie clorua
Câu 2: Dãy chất nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch bazơ?
A. Ba, Na2O, Ca, K2O
B. K, Na, BaCO3, CaO
C. Ba, Na2O, Ca, K2O
D. K, Na, BaO, CaSO3
E. Na, Ba, MgO, K2O
Câu 3: Trong quá trình sản xuất gang thép có nhiều khí thải CO2 và SO2 ảnh hưởng xấu đến môi trường. Dùng dung dịch nào sau đây để hấp thụ các khí trên.
A. Ca(OH)2
B. BaCl2
C. NaOH
D. NaHCO3
E.CaCl2
Câu 4: Để khử độ chua của đất người ta thường dùng hóa chất nào sau đây?
A. Mg(NO3)2
B. H3PO4
C. Cu(OH)2
D. Ca(OH)2
E. CaO
Câu 5: Hòa tan hết 50 gam CuSO4.5H2O vào 450 gam nước, nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 25%
B. 16%
C. 11,1%
D. 7,1%
E. 6,4%
Câu 6: Hòa tan 4,6 gam Na vào 95,6 gam nước nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 8%
B. 4,8%
C. 4,6%
D. 8,4%
Câu 7: Dãy chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. CO2, SO2, CO, Zn
B. CO2, SO2, Cu, Zn
C. CO2, SO2, Al, Zn
D. CO2, SO2, SO3, Zn
Câu 10: Để nhận biết các dung dịch Ca(OH)2, KOH, KNO3 người ta sử dụng:
A. Quì tím và kim loại Al
B. Dung dịch phenolphtalein và CO2
C. Quì tím và dung dịch MgCl2
D. Dung dịch phenolphtalein và CuCl2
E. Quì tím và dung dịch Na2CO3
Câu 11:Cho 11,2 gam sắt cào dung dịch H2SO4 dư. Nhận xét nào sau đây là đúng.
A. Có 2,24 lít H2 sinh ra ở đktc
B. Có 4,48 lít H2 sinh ra ở đktc
C. Có 0,1 mol H2SO4 đã phản ứng
D. Có 0,4 mol H2SO4 đã phản ứng
E. Có 0,2 mol H2SO4 đã phản ứng
Câu 12: Dung dung dịch nào sau đây để thu được kim loại đồng từ hỗn hợp đồng, nhôm và nhôm oxit?
A. CuCl2
B. ZnCl2
C. HCl
D. KOH
E. KCl
Câu 13: Điện phân hoàn toàn 5 lít dung dịch NaCl 2M có màng ngăn xốp sau phản ứng người ta thu được( Giả thiết hiệu suất phản ứng đạt 100%)
A. 320 gam NaOH
B. 200 gam NaOH
C. 400 gam NaOH
D. 224 lít H2 ( đktc)
E. 112 lít khí Cl2 ( đktc)
Câu 18: Phương pháp nào sau đây cso thể làm sachk vết dầu ăn dính vào quần áo?
A. Giặt bằng nước
B. Tẩy bằng dung dịch NaCl
C. Tẩy bằng xăng
D. Giặt bằng xà phòng
Cau 20: Nhận xét nào sau đây là đúng về khí hiđrô?
A. Hiđrô có phân tử khối nhỏ nhất trong các khí đã biết
B. Khí hiđrô phản ứng với khí clo tạo khí HClO
C. Khí hiđrô tác dụng được với MgO nung nóng
D. Khí hiđrô nặng hơn không khí
E. Khí hiđrô tác dụng được vưới CuO nung nóng
( đang bận làm được chừng này thôi)
a) 2Na+2H2O---->2NaOH+H2
6NaOH+Al2(SO4)3--->2Al(OH)3 +3 Na2SO4
b) 2K+ 2H2O--->2KOH+H2
6KOH+Fe2(SO4)3--->3K2SO4_2Fe(OH)3
c) \(2Fe3O4+10H2SO4_{đn}-->3Fe2\left(SO4\right)3+10H2O+SO2\)
d) \(\left(6x-4y\right)Al+3xFe2O3-->\left(3x-2y\right)Al2O3+6FexOy\)
Chọn B
Vậy xảy ra phản ứng (2) và (3) tạo ra hai muối là K H 2 P O 4 v à K 2 H P O 4