Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt CTHH của 2 muối là \(M_2CO_3,RCO_3\)
PTHH:
`M_2CO_3 + 2HCl -> 2MCl + CO_2 + H_2O`
`RCO_3 + 2HCl -> RCl_2 + CO_2 + H_2O`
`n_{CO_2} = (3,36)/(22,4) = 0,15 (mol)`
Theo PTHH:
`n_{=CO_3} = n_{CO_2} = 0,15 (mol)`
`n_{-Cl} = 2n_{CO_2} = 0,3 (mol)`
`=> m_{muối} = m_{RCO_3} - m_{=CO_3} + m_{-Cl} = 15,3 - 0,15.60 + 0,3.35,5 = 16,95 (g)`
nCO2 = 0,1 mol
M2CO3 + 2HCl →2MCl + CO2 + H2O
nHCl = 2nCO2 = 0,2 mol
nH2O = nCO2 = 0,1 mol
BTKL: m muối cacbonat + mHCl = m muối khan + mCO2 + mH2O
\(\rightarrow\) m muối khan = 10 + 0,2. 36,5 – 0, 1. 18 – 0,1. 4= 11,1 gam
Gọi kim loại hóa trị II là X,ta có :
\(XCO_3+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2O+CO_2\)
\(n_{CO_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(M_{XCO_3}=\frac{10}{0,1}=100g\)
MX=100-12-16.3=40(g)
→X là Canxi(Ca)
Vậy phương trình được viết lại là:
CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2
0,1 0,2 0,1 0,1 0,1 (mol)
mCaCl2=0,1.111=11,1(g)
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
X CO 3 + 2HCl → X Cl 2 + CO 2 + H 2 O
Y 2 CO 3 3 + 6HCl → 2Y Cl 3 + H 2 O + CO 2
0,03 mol CO 2 bay ra thì khối lượng tăng : 0,03 x 11 gam
Tổng khối lượng muối clorua tạo thành : 10 + (0,03 x 11)= 10,33 (gam)
Tổng quát:
\(CO_3^{2-}+2H^+->CO_2+H_2O\\ n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol=n_{H^+}.2=2n_{Cl^-}=n_{CO_3^{2-}}\\ m_{muối}=10-60.0,03+2.35,5.0,03=10,33g\)
a)
$RCO_3 + 2HCl \to RCl_2 + CO_2 + H_2O$
$R_2(CO_3)_3 + 6HCl \to 2RCl_3 + 3CO_2 + 3H_2O$
b)
Theo PTHH :
$n_{H_2O} = n_{CO_2} = \dfrac{0,672}{22,4} = 0,03(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{CO_2} = 0,06(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m_{muối} = 10 + 0,06.36,5 - 0,03.44 - 0,03.18 = 10,33(gam)$
\(n_{HCl}=0.5\cdot1=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0.5\cdot0.28=0.14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=0.5+0.14\cdot2=0.75\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8.736}{22.4}=0.39\left(mol\right)\)
\(Mg+2H^+\rightarrow Mg^{2+}+H_2\)
\(2Al+6H^+\rightarrow2Al^{3+}+3H_2\)
\(n_{H_2}>2n_{H^+}\)
=> Đề sai
Câu 1
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên
tố H ta có:
nHCl = 2nH2 = 2.0,045 = 0,09 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
ta có: mA + mHCl = m muối + mH2
=> m = m muối + mH2 – mA = 4,575 + 0,045.2 – 0,09.36,5 = 1,38 (gam)
Câu 2
Do cho kim loại phản ứng với H2SO4 đặc và HNO3 đặc nên khí sinh ra là SO2 và NO2.
Áp dụng phương pháp đường chéo ta có:
SO2: 64 4,5
50,5
NO2: 46 13,5
→nSO2=nNO2=4,513,5=13
Đặt số mol của Fe và M lần lượt là x và y (mol)
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HCl:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x x (mol)
M + nHCl → MCln + 0,5nH2
y 0,5ny (mol)
nH2 = 0,045 => x + 0,5ny = 0,045 (1)
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HNO3 đặc và H2SO4 đặc:
Ta có các bán phản ứng oxi hóa – khử:
Fe → Fe3+ + 3e
x 3x
M → Mn+ + ne
y ny
S+6 + 2e → S+4 (SO2)
0,021 0,042
N+5 + 1e → N+4 (NO2)
0,063 0,063
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x + ny = 0,042 + 0,063 hay 3x + ny = 0,105 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình sau:
Mặt khác: mA = mFe + mM => 1,38 = 0,015.56 + My => My = 0,54(4)
Từ (3) và (4) suy ra M = 9n
Ta có bảng sau:
n |
1 |
2 |
3 |
M |
9 (loại) |
18 (loại) |
27 (nhận) |
Vậy kim loại M là nhôm, kí hiệu là Al.
Gọi: CT của muối cacbonat là : A2CO3, BCO3
nCO2= 4.48/22.4= 0.2 mol => mCO2= 8.8g
A2CO3 + 2HCl --> 2ACl + CO2 + H2O (1)
BCO3 + 2HCl --> BCl2 + CO2 + H2O (2)
Từ (1) và (2) :
nHCl(pư)= 2nCO2 = 0.2*2 = 0.4 mol
mHCl = 0.4*36.5= 14.6 g
nH2O = nCO2 = 0.2 mol
mH2O = 0.2*18=3.6g
Áp dụng định luật BTKL ta có :
mhh + mHCl = mM + mCO2 + mH2O
20 + 14.6 = mM + 8.8 + 3.6
=> mM = 22.2g