Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: ΔABC∼ΔA'B'C' theo tỉ số đồng dạng \(k=\dfrac{7}{3}\)(tỉ số chu vi bằng tỉ số đồng dạng)
nên \(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{7}{3}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{20+A'B'}{A'B'}=\dfrac{7}{3}\)
\(\Leftrightarrow3\left(A'B'+20\right)=7\cdot A'B'\)
\(\Leftrightarrow3\cdot A'B'-7\cdot A'B'=-60\)
\(\Leftrightarrow A'B'=15\left(cm\right)\)
Suy ra: AB=20+A'B'=20+15=35(cm)
Vậy: Độ dài hai cạnh là 35cm và 15cm
a: Ta có: ΔA'B'C'∼ΔABC
nên A'B'/AB=B'C'/BC=A'C'/AC
=>A'B'/6=B'C'/12=A'C'/8=3/2
=>A'B'=9cm; B'C'=18cm; A'C'=12cm
b: Ta có: ΔA'B'C'∼ΔABC
nên \(\dfrac{C_{A'B'C'}}{C_{ABC}}=\dfrac{3}{2}\)
Bài 2 :
vì BE vuông góc BD nên BE là đường phân giác ngoài của tam giác ABC.
theo tính chất đường phân giác (ngoài) ta có :
AEEB=ECBCAEEB=ECBC
⇒⇒ CE=AB.BCABCE=AB.BCAB
⇒⇒ CE=AE.23CE=AE.23
⇒⇒ 3CE=(CE+AC).23CE=(CE+AC).2
⇒⇒ 3CE=2CE+2AC3CE=2CE+2AC
⇒⇒ CE=2AC=6(cm)
Bài 1: Giải
Nếu cạnh lớn nhất của tam giác đã cho là cạnh bé nhất của tam giác đồng dạng với nó thì ta có tỉ số đồng dạng đã cho là: (Gọi tạm tam giác có cạnh 12,16,18 m là tgiac 1, tgiac mới là tgiac 2)
k=Δ1Δ2=1218=23k=Δ1Δ2=1218=23
Chu vi của tam giác 1 là:
12+16+18=46(m)12+16+18=46(m)
⇒⇒ Chu vi của tam giác 2 là: 46:23=69(m)46:23=69(m)
Cạnh thứ hai của tam giác đồng dạng (2) là:
16:23=24(m)16:23=24(m)
Cạnh lớn nhất của tam giác đồng dạng (2) đó là:
69−24−18=27(m
Bài 3 tớ k bt lm
AB/MN=BC/NP=CA/PM=(AB+BC+CA)/(MN+NP+PM)=(2+3+4)/36=1/4
=> AB/MN=2/MN=1/4=> MN=8
Tương tự tính ra NP và PM
Tính chu vi của tam giác ABC là:9cm
Lấy chu vi tam giác MNP/tam giác ABC là: 36/9=4cm
=>MN=4.2=8(cm)
NP=4.3=12(cm)
MP=4.4=16(cm)
Vì tam giác \(ABC\) đồng dạng với tam giác \(A'B'C'\) nên tam giác \(A'B'C'\) đồng dạng với tam giác \(ABC\). Do đó, \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\) (các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ)
Thay số, \(\frac{{A'B'}}{4} = \frac{{B'C'}}{9} = \frac{{A'C'}}{6}\). Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được:
\(\frac{{A'B'}}{4} = \frac{{B'C'}}{9} = \frac{{A'C'}}{6} = \frac{{A'B' + B'C' + A'C'}}{{4 + 6 + 9}} = \frac{{66,5}}{{19}} = 3,5\)
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{A'B'}}{4} = 3,5 \Rightarrow A'B' = 3,5.4 = 14\\\frac{{A'C'}}{6} = 3,5 \Rightarrow A'C' = 3,5.6 = 21\\\frac{{B'C'}}{9} = 3,5 \Rightarrow B'C' = 3,5.9 = 31,5\end{array} \right.\)
Vậy \(A'B' = 14cm,A'C' = 21cm,B'C' = 31,5cm\).
Giả sử ta có: \(ΔABC\backsim ΔA'B'C'\\\to \dfrac{P_{ΔABC}}{P_{ΔA'B'C'}=\dfrac{7}{3}\\\to dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{7}{3}\end{cases}\)
\(\to \dfrac{AB}{7}=\dfrac{A'B'}{3}=\dfrac{AB-A'B'}{7-3}=\dfrac{10}{4}=\dfrac{5}{2}\\\to\begin{cases}AB=\dfrac{35}{2}\\A'B'=\dfrac{15}{2}\end{cases}\)
Vậy độ dài 2 cạnh lần lượt là \(\dfrac{35}{2};\dfrac{15}{2}\)
Chu vi tam giác ABC là: AB + BC + CA = 3 + 7 + 5 = 15 (cm)
Δ A’B’C’ ΔABC ⇒
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
ta có \(\Delta\)ABC và \(\Delta\)DEF
AB/DE = BC/EF = AC/DF = AB+BC+AC/DE+EF+DF = 4+8+10/33= 2/3
=> DE= AB : 2/3 = 6 cm
EF = BC : 2/3 = 12 cm
DF = AC : 2/3 = 15 cm