Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
AaBbDd x AabbDD
Số loại kiểu gen = tích số loại kiểu gen các cặp gen.
Số loại kiểu hình = tích số loại kiểu hình các cặp tính trạng.
Số loại kiểu gen = 3.2.2 = 12.
Số loại kiểu hình = 2.2.1 = 4.
¦ Đáp án C
Đáp án D
F1 dị hợp 2 cặp gen
Nếu 1 gen quy định 1 tính trạng:
TH1: Các gen phân ly độc lập: AaBb × aabb → KH: 1:1:1:1
TH2: Các gen liên kết hoàn toàn:
TH3: HVG 50% → 1:1:1:1
Nếu 2 gen quy định 1 tính trạng ( các gen này PLĐL)
TH1: Tương tác kiểu 9:7 ;13:3 : AaBb × aabb → KH 3:1
TH2: tương tác kiểu: 9:6:1; 12:3:1, 9:3:4 → 1:2:1
Vậy số kiểu hình có thể có là 4
Theo giả thuyết: màu sắc hoa đỏ hai cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập quy định.
Quy ước: A- B-: hoa đỏ
A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng
Pkhác nhau (kiểu hình khác nhau) à F1 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
Cách 1: lý luận, F1 = 4 tổ hợp giao tử bằng nhau = 2 loại giao tử/P x 2 loại giao tử/P hoặc 4 loại giao tử/P x 1 loại giao tửP
+ TH1: 2 loại giao tử/P x 2 loại giao tử/P à không thỏa mãn P khác nhau về kiểu hình được.
+ TH2: 4 loại giao tử/P x 1 loại giao tử/P à P: AaBb x aabb.
Cách 2 (lấy đáp án làm ra)
A à đúng. F1 kiểu hình: 1A-B-: 1 A-bb : 1aaB-: laabb = 1 đỏ : 3 trắng
B à sai. Vì F1 kiểu hình: 3A-B-: 1aaB- = 3 đỏ : 1 trắng
C à sai. Vì “F1 kiểu hình: 3A-B-: lA-bb : 3aaB-: laabb = 3 đỏ : 5 trắng
D à sai. Vì F1 kiểu hình: 3A-B-: 1 A-bb = 3 đỏ : 1 trắng
Vậy: A đúng
Đáp án C
AB//ab Dd x AB//ab Dd à A_B_D_ = 49,5% = A_B_ x 3 4
à A_B_ = 66% = 50% + aabb à aabb = 16%
à tỉ lệ ab = 40% à tần số hoán vị gen f = 20%
(1) Hoán vị xảy ra ở 2 giới với tần số 20% à đúng
(2) Tỷ lệ kiểu gen ab//ab Dd chiếm 16,25% à sai, ab//ab Dd = 16% * 3 4 = 12%
(3) Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỷ lệ 30%àđúng,
A_B_dd = 66% * 1 4 = 16,5%; aaB_D_ = A_bbD_ = (25%-16%) * 3 4 = 6,75%
=> tổng số = 16,5 + 6,75x2 = 30%
(4) Số cá thể có kiểu gen giống P chiếm tỷ lệ 6,25% à sai,
AB//ab Dd = 0,4 * 0,4 * 2 * 3 4 = 24%
Chọn đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
S I sai vì vẫn có thể có hoán vị gen.
R II đúng vì khi có HVG hoặc phân li độc lập thì sẽ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.
S III sai vì nếu một cặp dị hợp và cặp còn lại đồng hợp trội thì đời con có tối thiểu 1 loại kiểu hình.
R IV đúng vì cá thể dị hợp 1 cặp gen thì đời con luôn có 2 kiểu gen.
Đáp án B
Ở F 1 kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn có các kiểu gen như sau:
Ở F 1 kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là: 0,1691 + 2.0,0552 = 0,2795. Vậy 1 đúng.
Ở F 1 kiểu hình mang một tính trạng trội có các kiểu gen:
Ở F 1 kiểu hình mang một tính trạng trội chiếm tỉ lệ là: 0,1691.
Ở F 1 kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 1-0,0441-0,1691 = 0,7868 =78,68%. Vậy 2 đúng.
Kiểu gen Ab aB Dd chiếm tỉ lệ: (0,08.0,08 + 0,08.0,08).0,5 =0,0064.
Kiểu gen A-B-D- chiếm tỉ lệ: 0,6764.0,75 = 0,5073.
Ở F 1 cá thể mang kiểu gen Ab aB Dd trong số những cá thể mang kiểu gen A-B-D- chiếm tỉ lệ là: 0 , 0064 0 , 5073 = 1 , 26 % . Vậy 3 sai.
Ở F 1 có 30 kiểu gen. Vậy 4 đúng.
Tần số hoán vị gen: f= 8%.2 =16%. Vậy 5 sai
Chọn B
Theo bài ra ta có phép lai:
P: AB//AB x ab//ab.
F1: AB//ab.
F1 x F1: AB//ab x AB//ab.
Gp: (0,05aB : 0,05Ab : 0,45AB : 0,45ab) x (0,5AB : 0,5ab)
Tần số hoán vị gen ở giới cái là: 400 x 2 : (2000 x 4) = 10%
Ở ruồi giấm chỉ có con cái xảy ra hoán vị gen.
Tỉ lệ kiểu gen Ab//ab là: 0,05 x 0,5 = 2,5% => Nội dung 1 đúng.
Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 là: 0,5 + 0,5 x 0,45 = 72,5%. => Nội dung 2 sai.
Số giao tử cái được tạo thành là 2000 => Số hợp tử tạo thành là: 2000 x 80% = 1600.
Số giao tử đực tham gia thụ tinh là: 1600 : 10% = 16000.
Số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân là: 16000 : 4 = 4000. => Nội dung 3 sai.
Xét nội dung 4:
Ta thấy xét riêng từng cặp tính trạng, thân xám : thân đen = 3 : 1; cánh dài : cánh cụt = 3 : 1 nên ruồi khác đem lai có kiểu gen dị hợp cả về 2 cặp gen.
Mà phép lai không tạo ra kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb) => Ruồi đực không có khả năng taọ ra giao tử ab. => Ruồi đực đem lai có KG là Ab//aB. => Tỉ lệ giao tử: 0,5Ab : 0,5aB.
Gọi 2x là tần số hoán vị gen ở ruồi cái => Tỉ lệ giao tử: (0,5 – x)AB; ab và x aB; Ab
Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài (A_B_) là: 0,5 – x + 0,5.x.2 = 0,5.
Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh dài là (aaB_) là: 0,5.x + (0,5 – x).0,5 = 0,25.
Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh dài là (A_bb) là: 0,5.x + (0,5 – x).0,5 = 0,25.
Vậy nội dung 4 đúng.
Có 2 nội dung đúng.
Chọn A
Tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen quy định nhưng xuất hiện 3 loại kiểu hình, quả tròn trội so với quả dài thì quả tròn trội không hoàn toàn so với quả dài.
Quy ước: BB - quả tròn; Bb - quả bầu dục; bb - quả dài.
Đề bài đã cho mỗi gen quy định một tính trạng nên di truyền theo quy luật Menđen. Nội dung I đúng.
Nội dung II sai. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.
Ta thấy tỉ lệ phân li của tính trạng màu quả là 3 : 1, tính trạng hình dạng quả là 1 : 2 : 1. Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng này là: 6 : 3 : 3 : 1 : 2 : 1 = (1 : 2 : 1) × (3 : 1). Tính tỉ lệ phân li riêng bằng tỉ lệ phân li chung, 2 gen này phân li độc lập, kiểu gen của F1 là: AaBb. Nội dung III sai.
Nội dung IV sai.
Vậy có 1 nội dung đúng.
Chọn đáp án C
TH(1) có thể xảy ra khi các gen liên kết không hoàn toàn với f = 40%.
TH(2) có thể xảy ra khi 2 gen tương tác với nhau.
TH(3) có thể xảy ra khi 2 gen phân li độc lập mỗi gen quy định 1 tính trạng.