Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen giao phối với nhau thu được F1. Ch...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 5 2017

Chọn đáp án C

TH(1) có thể xảy ra khi các gen liên kết không hoàn toàn với f = 40%.

TH(2) có thể xảy ra khi 2 gen tương tác với nhau.

TH(3) có thể xảy ra khi 2 gen phân li độc lập mỗi gen quy định 1 tính trạng.

18 tháng 8 2018

AaBbDd x AabbDD

Số loại kiểu gen = tích số loại kiểu gen các cặp gen.

Số loại kiểu hình = tích số loại kiểu hình các cặp tính trạng.

Số loại kiểu gen = 3.2.2 = 12.

Số loại kiểu hình = 2.2.1 = 4.

¦ Đáp án C

Ở một loài thực vật xét hai gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho cây P thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả 2 cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen là 50%, sự biểu hiện gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật xét hai gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho cây P thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả 2 cặp gen, thu được FaBiết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen là 50%, sự biểu hiện gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp về tỷ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỷ lệ kiểu hình của Fa?

(1) Tỷ lệ 9:3:3:l                       (2) Tỷ lệ 3:1                           (3) Tỷ lệ 1:1

(4) Tỷ lệ 3:3:1:1                      (5) Tỷ lệ 1:2:1                        (6) Tỷ lệ 1:1:1:1.

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

1
8 tháng 12 2018

Đáp án D

F1 dị hợp 2 cặp gen

Nếu 1 gen quy định 1 tính trạng:

TH1: Các gen phân ly độc lập: AaBb × aabb → KH: 1:1:1:1

TH2: Các gen liên kết hoàn toàn:

 

TH3: HVG 50% → 1:1:1:1

Nếu 2 gen quy định 1 tính trạng ( các gen này PLĐL)

TH1: Tương tác kiểu 9:7 ;13:3 : AaBb × aabb → KH 3:1

TH2: tương tác kiểu: 9:6:1; 12:3:1, 9:3:4 → 1:2:1

Vậy số kiểu hình có thể có là 4

16 tháng 8 2018

Theo giả thuyết: màu sắc hoa đỏ hai cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập quy định.

Quy ước: A- B-: hoa đỏ

   A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng

Pkhác nhau (kiểu hình khác nhau) à F1 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.

Cách 1: lý luận, F1 = 4 tổ hợp giao tử bằng nhau = 2 loại giao tử/P x 2 loại giao tử/P hoặc 4 loại giao tử/P x 1 loại giao tửP

+ TH1: 2 loại giao tử/P x 2 loại giao tử/P à không thỏa mãn P khác nhau về kiểu hình được.

+ TH2: 4 loại giao tử/P  x 1 loại giao tử/P à P: AaBb x aabb.

Cách 2 (lấy đáp án làm ra)

A à đúng. F1 kiểu hình: 1A-B-: 1 A-bb : 1aaB-: laabb = 1 đỏ : 3 trắng

B à sai. Vì F1 kiểu hình: 3A-B-: 1aaB- = 3 đỏ : 1 trắng

C à  sai. Vì “F1 kiểu hình: 3A-B-: lA-bb : 3aaB-: laabb = 3 đỏ : 5 trắng

D à  sai. Vì F1 kiểu hình: 3A-B-: 1 A-bb = 3 đỏ : 1 trắng

Vậy: A đúng

8 tháng 10 2018

Đáp án C

AB//ab Dd x AB//ab Dd à A_B_D_ = 49,5% = A_B_ x 3 4

à A_B_ = 66% = 50% + aabb à aabb = 16%

à tỉ lệ ab = 40% à tần số hoán vị gen f = 20%

(1) Hoán vị xảy ra ở 2 giới với tần số 20%  à đúng

(2) Tỷ lệ kiểu gen ab//ab Dd chiếm 16,25% à sai, ab//ab Dd = 16% *  3 4 = 12%

 

(3) Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỷ lệ 30%àđúng,

A_B_dd = 66% *  1 4 = 16,5%; aaB_D_ = A_bbD_ = (25%-16%) *  3 4 = 6,75%

 

=> tổng số = 16,5 + 6,75x2 = 30%

(4) Số cá thể có kiểu gen giống P chiếm tỷ lệ 6,25% à sai,

AB//ab Dd = 0,4 * 0,4 * 2 *  3 4 = 24%

Một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gen Dd nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho con đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (P), thu được  có 24 kiểu gen và 10 kiểu hình, trong đó, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực...
Đọc tiếp

Một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gen Dd nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho con đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (P), thu được  có 24 kiểu gen và 10 kiểu hình, trong đó, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là  Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). Ở giới cái của  chỉ có 2 loại kiểu hình.

(II). Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

(III). Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở  xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.

(IV). Nếu cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được  có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái là

A. 4

B. 1

C. 4

D. 3

1
29 tháng 1 2017

Chọn đáp án C

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.

S I sai vì vẫn có thể có hoán vị gen.

R II đúng vì khi có HVG hoặc phân li độc lập thì sẽ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.

S III sai vì nếu một cặp dị hợp và cặp còn lại đồng hợp trội thì đời con có tối thiểu 1 loại kiểu hình.

R IV đúng vì cá thể dị hợp 1 cặp gen thì đời con luôn có 2 kiểu gen.

16 tháng 10 2017

Đáp án B

Ở F 1 kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn có các kiểu gen như sau:

Ở F 1 kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là: 0,1691 + 2.0,0552 = 0,2795. Vậy 1 đúng.

Ở F 1 kiểu hình mang một tính trạng trội có các kiểu gen:

Ở F 1 kiểu hình mang một tính trạng trội chiếm tỉ lệ là: 0,1691.

Ở F 1 kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 1-0,0441-0,1691 = 0,7868 =78,68%. Vậy 2 đúng.

Kiểu gen Ab aB Dd chiếm tỉ lệ: (0,08.0,08 + 0,08.0,08).0,5 =0,0064.

Kiểu gen A-B-D- chiếm tỉ lệ: 0,6764.0,75 = 0,5073.

Ở F 1 cá thể mang kiểu gen Ab aB Dd trong số những cá thể mang kiểu gen A-B-D- chiếm tỉ lệ là:   0 , 0064 0 , 5073 = 1 , 26 % . Vậy 3 sai.

Ở F 1 có 30 kiểu gen. Vậy 4 đúng.

Tần số hoán vị gen: f= 8%.2 =16%. Vậy 5 sai

Tiến hành lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau để thu F2. Biết rằng có 2000 tế bào phát sinh giao tử cái tham gia giảm phân trong đó có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen. Tỷ lệ tham gia thụ tinh của giao tử đực là 10%, của giao tử cái là 80%; Tỷ lệ sống sót của hợp tử là 100%. Có bao...
Đọc tiếp

Tiến hành lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau để thu F2. Biết rằng có 2000 tế bào phát sinh giao tử cái tham gia giảm phân trong đó có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen. Tỷ lệ tham gia thụ tinh của giao tử đực là 10%, của giao tử cái là 80%; Tỷ lệ sống sót của hợp tử là 100%. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:

(1) Khi cho F1 giao phối với nhau thì kiểu gen Ab/ab chiếm tỉ lệ 2,5%.

(2) Khi cho F1 giao phối với nhau thì kiểu hình thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 72%.

(3) số tế bào phát sinh giao tử đực tham gia giảm phân là 1600 tế bào.

(4) Lai ruồi cái F1 với ruồi khác chưa biết kiểu gen thu được thế hệ lai có tỷ lệ phân ly kiểu hình là 2 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài thì có xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3. 

1
25 tháng 1 2018

Chọn B

Theo bài ra ta có phép lai:

P: AB//AB x ab//ab.

F1: AB//ab.

F1 x F1: AB//ab x AB//ab.

Gp: (0,05aB : 0,05Ab : 0,45AB : 0,45ab) x (0,5AB : 0,5ab)

Tần số hoán vị gen ở giới cái là: 400 x 2 : (2000 x 4) = 10% 

Ở ruồi giấm chỉ có con cái xảy ra hoán vị gen.

Tỉ lệ kiểu gen Ab//ab là: 0,05 x 0,5 = 2,5% => Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 là: 0,5 + 0,5 x 0,45 = 72,5%. => Nội dung 2 sai.

Số giao tử cái được tạo thành là 2000 => Số hợp tử tạo thành là: 2000 x 80% = 1600.

Số giao tử đực tham gia thụ tinh là: 1600 : 10% = 16000.

Số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân là: 16000 : 4 = 4000. => Nội dung 3 sai.

Xét nội dung 4:

Ta thấy xét riêng từng cặp tính trạng, thân xám : thân đen = 3 : 1; cánh dài : cánh cụt = 3 : 1 nên ruồi khác đem lai có kiểu gen dị hợp cả về 2 cặp gen.

Mà phép lai không tạo ra kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb) => Ruồi đực không có khả năng taọ ra giao tử ab. => Ruồi đực đem lai có KG là Ab//aB. => Tỉ lệ giao tử: 0,5Ab : 0,5aB.

Gọi 2x là tần số hoán vị gen ở ruồi cái => Tỉ lệ giao tử: (0,5 – x)ABab và x aBAb

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài (A_B_) là: 0,5 – x + 0,5.x.2 = 0,5.

Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh dài là (aaB_) là: 0,5.x + (0,5 – x).0,5 = 0,25.

Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh dài là (A_bb) là: 0,5.x + (0,5 – x).0,5 = 0,25.

Vậy nội dung 4 đúng.

Có 2 nội dung đúng.

Đem giao phấn giữa P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được đời F1 đồng loạt cây quả đỏ, bầu dục. Tiếp tục cho F1 giao phối nhận được đời F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ sau: 1248 cây quả đỏ, bầu dục. 622 cây quả đỏ, tròn. 626 cây quả đỏ, dài. 417 cây quả xanh, bầu dục. 211 cây quả xanh, tròn. 208 cây quả xanh, dài. Biết mỗi tính trạng do một gen...
Đọc tiếp

Đem giao phấn giữa P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được đời F1 đồng loạt cây quả đỏ, bầu dục. Tiếp tục cho F1 giao phối nhận được đời F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ sau:

1248 cây quả đỏ, bầu dục.

622 cây quả đỏ, tròn.

626 cây quả đỏ, dài.

417 cây quả xanh, bầu dục.

211 cây quả xanh, tròn.

208 cây quả xanh, dài.

Biết mỗi tính trạng do một gen qui định (quả tròn trội so với quả dài). Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Tính trạng màu sắc quả di truyền theo quy luật phân li của Menđen.

II. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

III. Kiểu gen của P có thể là một trong 4 trường hợp khác nhau.

IV. Nếu thế hệ sau phân li kiểu hình theo theo tỷ lệ: 1 : 1 : 1 : 1, kiểu gen của P có thể là một trong số 2 trường hợp khác nhau.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
7 tháng 3 2018

Chọn A

Tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen quy định nhưng xuất hiện 3 loại kiểu hình, quả tròn trội so với quả dài thì quả tròn trội không hoàn toàn so với quả dài.

Quy ước: BB - quả tròn; Bb - quả bầu dục; bb - quả dài.

Đề bài đã cho mỗi gen quy định một tính trạng nên di truyền theo quy luật Menđen. Nội dung I đúng.

Nội dung II sai. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.

Ta thấy tỉ lệ phân li của tính trạng màu quả là 3 : 1, tính trạng hình dạng quả là 1 : 2 : 1. Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng này là: 6 : 3 : 3 : 1 : 2 : 1 = (1 : 2 : 1) × (3 : 1). Tính tỉ lệ phân li riêng bằng tỉ lệ phân li chung, 2 gen này phân li độc lập, kiểu gen của F1 là: AaBb. Nội dung III sai.

Nội dung IV sai.

Vậy có 1 nội dung đúng.