Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi cường độ dòng điện qua bóng là I suy ra hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là: \(U_đ=(\dfrac{I}{0,5})^2=4I^2\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là: \(U_R=I.R=240.I\)
Theo đề bài: \(U_đ+U_R=160\)
\(\Rightarrow 4I^2+240I=160\)
Giải pt trên ta tìm đc \(I=0,66A\)
a) Có thể tính ra giá trị cuả R1, R2 rồi so sánh
b) - Từ công thức : P = U.I = U2/ R =>R = U2/p
- Nên : R1 = U12/P1 = 1102/100 = 121 (W)
- TTự : R2 = U22/P2 = 1102/40 = 302.5 (W)
- Vậy ta có : \(\frac{R_2}{R_1}=\frac{302.5}{121}=2,5\) (lần)
Không nên mắc vì :
- Mắc nối tiếp hiệu điện thế đặt vào mỗi đèn tỷ lệ với điện trở mỗi đèn nên
U2 = I. \(R_2=\frac{220}{R_1+R_2}R_2=\frac{220}{302.5+121}.302.5=157\left(V\right)\)
U2 lớn hơn Uđm2 nhiều nên đèn D2 cháy.
U1 = 220 -157 = 63(V) không đủ sáng
cách mắc thích hợp :
Vì hiệu điện thế là 220V nên không thể mắc song song các đèn mà phải mắc thành hai đoạn mạch nối tiếp, mỗi đoạn mạch gồm một số đèn mỗi loại mắc song song sao cho hiệu điện thế chia đều cho mỗi đoạn mạch UAB = UBC = 110V.
- Khi đó điện trở của mỗi đoạn mạch nối tiếp có giá trị là : RAB = RBC
* Trước hết ta xét mỗi đoạn mạch nối tiếp chỉ mỗi loại đèn trên mắc song song:
- Hay \(\frac{R_1}{x}=\frac{R_2}{x}\) trong đó x, y là số đèn D1 và D2 . Theo so sánh trên nên y = 2,5 x
x, y là số nguyên dương và x + y ≤ 14 (đề bài). Vậy y nguyên nên x = 2,4,6,..
Vậy y = 5; 10 nên có cách sau :
x | 2 | 4 |
y | 5 | 10 |
x + y | 7 | 14 |
1/ thực ra rất dễ
gọi x là số điện trở loại 3 ôm
y là số điện trở loại 5 ôm
vì mắc nối tiếp nên ta có Rtđ = R1+ R2
hay 3x + 5y = 55
<=> x = (55- 5y)/3
ta đặt y là t <=> y = t vậy x= (55-5t)/3
mà x và y sẽ >= 0 thuộc số nguyên và t < 11 => t= 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11
ta lập bảng
t | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
x | 55/3 | 50/3 | 15 | 40/3 | 35/3 | 10 | 25/3 | 20/3 | 5 | 10/3 | 5/3 | 0 |
y | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
kết hợp điều kiện đã ghi trên ta thấy các cặp điện trở lần lượt loại 3 ôm và 5 ôm: 15-2; 10-5; 5-8; 0-11.
2/ tóm tắt
Bóng đèn ( 6V- 3W)
U=9 V
TÍNH CĐDĐ chạy qua biến trở ( Ib=?)
giải
vì đèn sáng bình thường nên:
Pđm= Pđ= 3 W
Uđm= Uđ= 6 V
Cường độ dòng điện chạy qua đèn:
Pđ= U*I => I= Pđ/U= 3/6= 0,5 A
vì đèn nối tiếp với biến trở nên: Iđ= Ib= 0,5 A
3/
Điện trở của bóng đèn:
P= U^2/R => R= U^2/P= 12^2/6=24 ôm
cường độ dòng điện chạy qua đèn là:
I= U/R= 6/24= 0,25 A
VẬY AMPE KẾ CHỈ 0,25 A
4/
Hiệu điện thế của R3:
P3= U3^2/R => U3= \(\sqrt{P\cdot R}\) = \(\sqrt{1,8\cdot10}\)= 3\(\sqrt{2}\) V
Vì R3 // (R1+R3) nên U3= U12=U= 3\(\sqrt{2}\) ôm
Điện trở tường đương của mạch nối tiếp:
R12= R1+R2= 2+8= 10 ôm
Điện trở tương đương của cả đoạn mạch:
Rtđ=\(\frac{R3\cdot R12}{R3+R12}\)= \(\frac{10\cdot10}{10+10}\)= 5 ôm
Công suất tiêu thụ cả mạch:
Pcm= U^2/Rtđ= 3\(\sqrt{2}\) ^2/5= 3,6 W
5/
Điện trở tương đương của mạch nối tiếp:
R12= R1+R2= 2+8=10 ôm
Điện trở tương đương cả mạch:
Rtđ= \(\frac{R3\cdot R12}{R3+R12}\)= \(\frac{10\cdot10}{10+10}\)= 5 ôm
Hiệu điện thế cả mạch:
Pcm=U^2/Rtđ=> U= \(\sqrt{Pcm\cdot Rtđ}\) = \(\sqrt{3,6\cdot5}\) = 3\(\sqrt{2}\) V
Vì R3 // (R1+R2) nên U=U3=U12= 3\(\sqrt{2}\) V
Cường độ dòng điện mạch nối tiếp:
I12= U12/R12= 3\(\sqrt{2}\) /10= \(\frac{3\sqrt{2}}{10}\) A
Vì R1 nối tiếp R2 nên I12=I1=I2= \(\frac{3\sqrt{2}}{10}\) A
Công suất tiêu thụ của điện trở 2:
P= I^2*R2= \(\frac{3\sqrt{2}}{10}\)^2*8= 1,44 W
MẤY BÀI SAU TƯƠNG TỰ
Rb R U
Điện trở tương đương của mạch là: \(R_{tđ}=R_b+R=R_b+20\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện trong mạch chính: \(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{220}{R_b+20}\left(A\right)\)
Công suất của Rb được tính bằng công thức:
\(P_b=I^2.R_b=\dfrac{220^2R_b}{\left(R_b+20\right)^2}=\dfrac{220^2}{R_b+40+\dfrac{400}{R_b}}\)
Để công suất của Rb đạt giá trị lớn nhất thì \(R_b+\dfrac{400}{R_b}\) phải đạt giá trị nhỏ nhất.
Theo bất đẳng thức Cô-si \(R_b+\dfrac{400}{R_b}\) đạt giá trị nhỏ nhất \(\Leftrightarrow R_b=\dfrac{400}{R_b}\Leftrightarrow R_b=200\left(\Omega\right)\)
Vậy để công suất trên bếp điện đạt cực đại thì điện trở của bếp phải bằng 200Ω.
a/ Vì R1 nt R2 nên: \(R_{tđ}=R_1+R_2=22+28=50\Omega\)
Cường độ dòng điện qua mạch là: \(I=\dfrac{U_m}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{50}=0,24A\)
Vì R1 nt R2 nên: I = I1 = I2 = 0,24A
=> U1 = I1R1 = 0,24 . 22 = 5,28V
U2 = I2R2 = 0,24 . 28 = 6,72V
b/ Công suất tiêu thụ của cả mạch AB là:
P = U.I = 12 . 0,24 = 2,88W
c/ Cđdđ định mức của đèn là:
\(I_đ=\dfrac{P_đ}{U_đ}=\dfrac{1,8}{3}=0,6A\)
Điện trở của đèn là: \(R_đ=\dfrac{U_đ^2}{P_đ}=\dfrac{3^2}{1,8}=5\Omega\)
Điện trở tương đương của mạch lúc này là:
\(R'_{tđ}=R_1+R_đ=22+5=27\Omega\)
Cđdđ của mạch lúc này là:
\(I_m=\dfrac{U}{R'_{tđ}}=\dfrac{12}{27}\approx0,4A\)
Vì \(I_đ>I_m\) nên đèn sáng yếu
Bài làm:
d) Ta có: U = U1 = U2 = 12 V (do R1 // R2)
mà U3 = 6 V ⇒ U3 nt U2 (do U1 = U2 nên chọn U2 hoặc U1 cũng được) để U2 + U3 = 12 V
theo câu b) thì I23 = I - I1 = 0,6 - 0,4 = 0,2 (A)
⇒ I2 = I3 = 0,2 A (do R2 nt R3)
Điện trở R3 là: R3 = \(\dfrac{U_3}{I_3}\) = \(\dfrac{6}{0,2}\) = 30 (Ω)
a) Điện trở tương đương của cả đoạn mạch :
\(R_{tđ}=R_3+\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=12+\dfrac{20\cdot30}{20+30}=12+12=24\left(\Omega\right)\)
b) Vì \(R_3ntR_1R_2\) => CĐDĐ qua \(R_3\) là CĐDĐ qua mạch chính.
Ta có : \(I_3=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{24}=1\left(A\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3 là :
\(U_3=I_3\cdot R_3=1\cdot12=12\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 và R2 là :
\(U_2=U_1=24-12=12\left(V\right)\)
CĐDĐ qua R1 và R2 là :
\(I_{12}=\dfrac{U_{12}}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(A\right)\)
Vì đèn sáng bình thường
nên \(U_1=U_{đm1}=6\left(V\right);U_2=U_{đm2}=6\left(V\right);I_1=I_{ĐM};I_2=I_{ĐM}\)
MCD:R1ntR2
Điện trở của mỗi bóng là:
\(I=I_1=I_2=1,5\left(A\right)\)
\(R_1=\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{6}{1,5}=4\left(\Omega\right);R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{6}{1,5}=4\left(\Omega\right)\)
a) Mắc 2 đèn nối tiếp vào HĐT 6V:
Điện trở mỗi đèn là:
\(R_1=\dfrac{U^2dm1}{Pdm1}=\dfrac{6^2}{6}=6\) (ôm)
\(R_2=\dfrac{U^2dm2}{Pdm2}=\dfrac{6^2}{9}=4\) (ôm)
a) Mắc 2 đèn nối tiếp vào HĐT 6V:
Đ/trở tương đương qua mạch nối tiếp:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=6+4=10\) (ôm)
CĐDĐ qua mạch là CĐDĐ qua mỗi đèn:
\(I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{10}=0,6\left(A\right)\)
Điện năng tiêu thụ mỗi đèn:
\(A_1=I_1^2\cdot R_1\cdot t=0,6^2\cdot6\cdot45\cdot60=5832\left(J\right)\)
\(A_2=I^2_2\cdot R_2\cdot t=0,6^2\cdot4\cdot45\cdot60=3888\left(J\right)\)
b) Mắc 2 đèn song song vào HĐT 3V:
Đ/trở tương đương qua mạch song song:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{6\cdot4}{6+4}=2,4\) (ôm)
Vì R1 // R2 => U = U1 = U2 = 3V
CĐDĐ qua mỗi đèn:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{3}{6}=0,5\left(A\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{3}{4}=0,75\left(A\right)\)
Điện năng tiêu thụ của mỗi đèn:
\(A_1=U_1\cdot I_1\cdot t=3\cdot0,5\cdot45\cdot60=4050\left(J\right)\)
\(A_2=U_2\cdot I_2\cdot t=3\cdot0,75\cdot45\cdot60=6075\left(J\right)\)